Hoà tan 20g NaCl vào nước được 200g dung dịch NaCl
a) Tính khối lượng của nước?
b) Tính C% của NaCl?
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, nồng độ % trong các trường hợp sau: a) Hoà tan 20g NaCl vào 60g nước b) Hoà tan 9,4g K2O vào 90,6g nước thu được dung dịch KOH
\(a.\)
\(m_{NaCl}=20\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+60=80\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{80}\cdot100\%=25\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2O}=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=9.4+90.6=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11.2}{100}\cdot100\%=11.2\%\)
a, Khối lượng chất tan : 20g
Khối lượng dung dịch : 20 + 60 = 80g
Nồng độ : C% = 25%
b, K2O + H2O -> 2KOH
..0,1.......................0,2....
- Khối lượng chất tan = mKOH = 11,2g
Khối lượng dung dịch = 100g
- Nộng độ : C%KOH = 11,2%
a)
\(m_{chất\ tan} = m_{NaCl} = 20(gam)\\ m_{dd} = 20 + 60 = 80(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{20}{80}.100\%= 25\%\)
b)
\(n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1(mol)\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)\\ m_{chất\ tan} = m_{KOH} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ m_{dd} = 9,4 + 90,6 = 100(gam)\\ C\%_{KOH} = \dfrac{11,2}{100}.100\% = 11,2\%\)
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
Hòa tan 200g NaCl vào nước được dunh dịch 10% a)tính khối lượng nước muối thu được b)tính khối lượng nước cần cho sự pha chế
a)
m dd muối = 200/10% = 2000(gam)
b)
$m_{nước\ cần\ pha} =m_{dd} - m_{NaCl} = 2000 - 200 = 1800(gam)$
Ở 25⁰C độ tan của NaCl trong nước là 36g a)Tính khối lượng của NaCl tan hết trong 150 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa b)Cho 40 gam NaCl vào 80 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
6.6. Ở 80°C, nồng độ của dung dịch NaCl bão hoà là 27,65%. a) Hãy tính độ tan của NaCl ở 80C. b) Khi cho 28 gam NaCl vào 120 gam nước, đun dung dịch đến HC, hồi dùng dịch thu được đã bão hoà chưa ? Làm thế nào để dung dịch trở nên bão hoà ?
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90 gam
B. 94,12 gam
C. 100 gam
D. 141,18 gam