Hai dây đồng có cùng chiều dài , dây thứ nhất có tiết diện 2㎜² , dây thứ hai có tiết diện 6㎜² . Hãy so sánh điện trở của hai dây này
Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng 1/3 lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
Vì hai dây có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện nhỏ gấp ba lần so với dây thứ hai nên nó có điện trở lớn gấp 3 lần so với dây thứ 2.
C3. Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
Hướng dẫn.
Vì hai dây có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện nhỏ gấp ba lần so với dây thứ hai nên nó có điện trở lớn gấp 3 lần so với dây thứ 2.
1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 6 Ω và có chiều
dài 10 m, dây thứ hai có chiều dài 25 m. Tính điện trở của dây thứ hai?
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 60 mm2, dây thứ
hai có tiết diện 12 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5 mm2 và có
điện trở R1 = 330 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 2m có điện trở R, và dây thứ hai dài 6m có điện trở là R,. Hãy so sánh điện trở hai dây.
\(=>\dfrac{l1}{l2}\)\(=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>\dfrac{2}{6}=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>\dfrac{1}{3}=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>3R1=R2\)
Vậy điện trở dây thứ nhất nhỏ hơn gấp 3 lần dây thứ hai
- Đối với dây có cùng tiết diện và vật liệu, chiều dài của chúng tỉ lệ thuận với điện trở nhau
\(=> \dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> \dfrac{2}{6}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> \dfrac{1}{3}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> 3R_1=R_2\)
\(=> \) Điện trở của dây thứ 2 gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất
2 dây đóng có cùng chiều dài , dây thứ nhất có tiết diện 2mm2 , dây thứ 2 có tiết diện 6mm2 . Hãy so sánh điện trở của 2 dây này
đổi \(S1=2mm^2=2.10^{-6}m^2\)
\(S2=6mm^2=6.10^{-6}m^2\)
\(=>\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{S2}{S1}=\dfrac{6.10^{-6}}{2.10^{-6}}=3=>R1=3R2\)
vậy điện trở R1 lớn hơn R2
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω . Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 4 Ω
D. 16 Ω
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
→ Đáp án C
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.
B. 3Ω.
C. 6Ω.
D. 18Ω.
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
Hai dây bằng đồng cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 0,3mm2 có điện trở là 27Ω, dây thứ hai có tiết diện 2,7Ω. Tính tiết diện dây thứ hai?
Tóm tắt : \(S_1=0,3mm^2\)
\(R_1=27\Omega\)
\(R_2=2,7\Omega\)
\(S_2=?\)
Giải
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{27.0,3}{2,7}=3mm^2\)
Vậy tiết diện dây thứ hai là \(3mm^2\)
3/Hai dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài gấp 6 lần dây thứ hai . So sánh điện trở của hai dây ?
A. R1 = R2 B. R1 = 2R2 C. R1 = 3R2 D. R1 = 6R2