cho hai điện trở r1=2 r2 =60 được mắc vào 2 điểm a và b có hiệu điện thế không thay đổi khi r1 mắc nối tiếp r2 điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu
Hai điện trở R1 = 40 , R2
= 60 được mắc vào 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 36V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở; qua mạch
chính, công suất tiêu thụ của toàn mạch. Khi:
a. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b. Hai điện trở mắc song song.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 4h khi hai điện trở mắc nối tiếp?
mh cần gấp,giúp mh.
a. NỐI TIẾP:
\(\left[{}\begin{matrix}R=R1+R2=40+60=100\Omega\\I=I1=I2=U:R=36:100=0,36A\left(R1ntR2\right)\\P=UI=36\cdot0,36=12,96W\end{matrix}\right.\)
b. SONG SONG:
\(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\\U=U1=U2=36V\left(R1//R2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:40=0,9A\\I2=U2:R2=36:60=0,6A\\I=U:R=36:24=1,5A\end{matrix}\right.\\P=UI=36\cdot1,5=54W\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{toa1}=I1^2\cdot R1\cdot t=0,36^2\cdot40\cdot4\cdot3600=74649,6\left(J\right)\\Q_{toa2}=I2^2\cdot R2\cdot t=0,36^2\cdot60\cdot4\cdot3600=111974,4\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
: Cho mạch điện gốm R1 mắc nối tiếp với R2
R1 = 10Ω ;R2 = 15 Ω ,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi là 7,5V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?(
b/ Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
c/ Mắc thêm R3=5 Ω song song với đoạn mạch trên thì với cùng hiệu điện thế trên,cường độ dòng điện trong mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
\(R_1ntR_2\)
a) \(R_{tđ}=R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
b) \(I_1=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{7,5}{25}=0,3A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1\cdot R_1=0,3\cdot10=3V\\U_2=7,5-3=4,5V\end{matrix}\right.\)
c) Nếu mắc thêm R3=5Ω thì \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{5\cdot25}{5+25}=\dfrac{25}{6}\Omega\)
\(I=\dfrac{7,5}{\dfrac{25}{6}}=1,8A\)
\(U_3=U_{12}=U_m=7,5V\)
\(\Rightarrow\) \(I_3=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\) \(\Rightarrow I_1=I_2=I_{12}=1,8-1,5=0,3A\)
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi là 18V có mắc nối tiếp hai điện trở R1=40Ω, R2=50Ω a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện trong vòng 20 phút theo đơn vị calo c) Mắc thêm điện trở R3 song song với điện trở R2 vào đoạn mạch trên thì công suất tăng thêm 1,5 lần so với ban đầu. Tính giá trị điện trở R3.
Cho hai điện trở R 1 = R 2 = 20 Ω mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R 1 mắc nối tiếp R 2 là:
A. 10Ω
B. 20Ω
C. 30Ω
D. 40Ω
Đáp án D
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R 1 mắc nối tiếp R 2 :
R t đ = R 1 + R 2 = 2 R 1 = 40 Ω
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Cho hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế ko đổi bằng 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Mắc thêm R3 = 20 Ω nối tiếp với điện trở R1, rồi mắc song song với R2 vào mạch điện AB. Tính cường độ dòng điện qua mạch lúc này
\(R1//R2\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=24\Omega\Rightarrow Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2//\left(R1ntR3\right)\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R2\left(R1+R3\right)}{R2+R1+R3}}=0,4A\)
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?