chỉ ra nghệ thuật ẩn dụ và nhân hóa trong những câu thơ sau và tác dụng:
nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
áo tơi qua buổi cày bừa
giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm
GIÚP MIK VỚI MIK CẦN GẤP Ạ!
chỉ ra nghệ thuật ẩn dụ và nhân hóa trong những câu thơ sau và tác dụng:
Nón mê xưa đúng nay ngồi dằm mưa.
Áo tới qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn khóa hờ người rơm
giúp mình với mn ơi, mình gấp ạ!
Hình ảnh ẩn dụ "nắng mê" và biện pháp nhân hóa qua từ "ngồi" và "đứng"
Tác dụng:
- Tăng tính gợi hình, gợi cảm, tăng tính biểu hình biểu cảm
- Lột tả rõ nét sự vất vả khó khăn, lam lũ của người mẹ
- Sự xót xa và yêu thương của đứa con dành những vất vả của người mẹ.
Biện pháp tu từ: Nhân hóa: "Nón mê xưa đứng"
"Nay ngồi dằm mưa"
Tác dụng: Việc sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa nón mê "đứng",nón mê "ngồi" đã làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho câu thơ. Nó làm nổi bật hình ảnh người mẹ nghèo vất vả, lam lũ lo cho con. Người mẹ tần tảo sớm hôm chỉ mong con có một cuộc sống đầy đủ, xung túc.
chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ sau:
Chum tương mẹ đã đậy rồi Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa Áo tơi qua buổi cày bừa Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm giúp mìnhCon về thăm mẹ chiều đông Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. Chum tương mẹ đã đậy rồi Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa Áo tơi qua buổi cày bừa Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm. Đàn gà mới nở vàng ươm Vào ra quanh một cái nơm hỏng vành Bất ngờ rụng ở trên cành Trái na cuối vụ mẹ dành phần con.Cảnh vật quanh ngôi nhà người mẹ được hiện lên qua những chi tiết nào
Chiều đông Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
" chumTƯƠNG mẹ đã đậy rồi/Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa /Áo tơi qua buổi cày bừa/Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm/ Đàn Gà Mới Nở vàng ươm/ Vào ra quanh một cái nơm hỏng vành/ Bất ngờ rụng ở trên cành /Trái na cuối vụ mẹ dành phần con".Hãy chỉ ra một biện pháp tu từ trong đoạn thơ và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó
Chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu hiệu quả của biện pháp
tu từ đó trong đoạn thơ sau:
“Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm”.
Chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu hiệu quả của biện pháp
tu từ đó trong đoạn thơ sau:
“Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm”.
- Biện pháp tu từ hoán dụ qua các hình ảnh “nón mê, áo tơm”, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Hình ảnh của nón mê và áo tơm đều là hình ảnh hoán dụ của người mẹ, của người phụ nữ lao động lam lũ, trải qua những vất vả và hy sinh thăng trầm. Tác dụng: diễn tả một cách sinh động, chân thực, giàu tình cảm và cảm xúc những sự hy sinh và lam lũ của mẹ.
Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm.
Đàn gà mới nở vàng ươm
Vào ra quanh một cái nơm hỏng vành
Bất ngờ rụng ở trên cành
Trái na cuối vụ mẹ dành phần con.
Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn…
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày.
(Trích “Về thăm mẹ” – Đinh Nam Khương)
Câu 1. Nhận xét cách gieo vần lục bát trong hai câu thơ: “Áo tơi qua buổi cày bừa / Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm."
Câu 2. Cảnh vật quanh ngôi nhà của người mẹ hiện lên qua những hình ảnh nào? Những sự vật đó có đặc điểm chung nào? .
Câu 3. Chỉ ra các từ láy trong hai câu thơ cuối đoạn trích và nêu ý nghĩa tu từ của các từ láy đó.
Câu 4. Từ tình cảm của người con dành cho mẹ trong đoạn trích trên, em hãy rút ra thông điệp cho bản thân.
Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong hai dòng thơ sau:
“Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”
Con về thăm mẹ chiều đông
Bếp chưa lên khói mẹ không có nhà
Mình con thơ thẩn vào ra
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi
Chum tương mẹ đã dậy rồi
Nón mê sưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ lủn củn khoác hờ người rơm
Câu 1:Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài thơ
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là biểu cảm.