hãy tính toán và giới thiệu cách và giới thiệu cách pha chế :
a, 100g dung dịch nacl 15%
b, 200ml dung dịch cuso4 1m
hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a, 100g dung dịch NACL15%
b, 200ml dung dịch CUSO4 1M
mình làm ở câu trước rồi bạn xem lại nhé
mình nhìn thấy rồi mình cản ơn bạn dố là hoá học đấy không phải lịch sử đâu tớ ghi nhàm hoá học 8 đấy mình làm xong rồi bạn đã làm đúng
hãy tính toán và giớ thiệu cách pha chế:\
a, 100g dung dịch nacl 15%
b, 200ml dung dịch CUSO4 1M
Hóa sao lại là Lịch Sử =))
a) Khối lượng NaCl cần dùng là : \(m_{ct}=\frac{m_{dd}\cdot C\%}{100}=\frac{100\cdot15}{100}=15\left(g\right)\)
Khối lượng nước cần dùng : mdm = mdd - mct = 100 - 15 = 85(g)
Cách pha chế : Cân lấy 15g NaCl khan và 85g nước bỏ vào cốc có dung tích 150ml. Quấy đều và ta được dung dịch 100g NaCl 15%
b) Đổi 200ml = 0,2l
Số mol CuSO4 cần dùng : \(n_{CuSO_4}=C_M\cdot V=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng : \(m_{CuSO_4}=n_{CuSO_4}\cdot M_{CuSO_4}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\)
Cách pha chế : Cân lấy 32g CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 250ml. Đổ nước và khuấy đều cho đến 200ml. Ta được dung dịch 200ml CuSO4 1M
giúp mình 2 câu nhé đây là hoá 8 mình cảm ơn
ê ê sao lại ghi lịch sử thế kia
Từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100g dung dịch NaCl 0,9%.
\(m_{NaCl}=\dfrac{0,9.100}{100\%}=0,9g\\ m_{nước}=100-0,9=99,1g\)
Cách làm: cho 0,9g NaCl vào ống nghiệm rồi cho thêm 99,1g nước vào lắc đều thu được 100g dung dịch NaCl 0,9%
có nước cât và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150g dung dịch CuSO4 từ dung dịch CuSO4 20% .
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
cho dung dịch CuSO4 có nồng độ 15% (dung dịch d).
A. từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch D.
b. Thêm vào a gam dung dịch D một lượng nước bằng lượng nước đã có trong dung dịch D thì thu được dung dịch E. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch E.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 4%.
b. 400g dung dịch CuSO4 4%.
c. 300 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
a, mMgCl2 = 50.4% = 2 (g)
=> mH2O = 50 - 2 = 48 (g)
Lấy 2 g MgCl2 khan, đong lấy 48 nước, hoà tan MgCl2 vào nước thu được dd như ý muốn...
b, mCuSO4 = 4%.400 = 16 (g)
=> mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
cách pha chế tt nt
c, nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
=> mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
Đong lấy 300ml nước, hoà 52,65 g NaCl khan vào nước thu được dd...
d, nMgSO4 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
=> mMgSO4 = 0,04.120 = 4,8 (g)
Cách pha chế như c
Câu 3: Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 5%.
b. 200g dung dịch CuSO4 4%.
c. 150 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế : 100 gam dung dịch HCl 5% từ dung dịch HCl 10% .
( Giúp mình với mai thi rồi )
m HCl = 100.5% = 5(gam)
m dd HCl 10% = 5/10% = 50(gam)
=> m H2O cần thêm = 100 -50 = 50(gam)
Cách pha chế:
- Chuẩn bị 50 gam dung dịch HCl 10% cho vào cốc
- Đong thêm 50 gam nước cho vào cốc,khuấy đều