Cho hình thang vuông ABCD \(\left(\widehat{A}=\widehat{D}=90\right)\)có \(\widehat{BMC}=90\)với M là trung điểm của AD. Chứng minh rằng:
a) AD là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính BC.
b) BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính AD.
Cho hình thang vuông ABCD \(\left(\widehat{A}=\widehat{D}=90^o\right)\) có \(\widehat{BMC}=90^o\) . Với M là trung điểm của AD. C/m:
a. AD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
b. BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AD
a . Gọi O là tâm của đường tròn có đường kính BC.
Xét \(\Delta\)BMC vuông tại M có O là trung điểm của BC (OB=OC)
\(\Rightarrow CB=MO=OC\)
\(\Leftrightarrow M\in\left(O;OB\right)\left(1\right)\)
Xét hình thang ABCD có :
M là trung điểm của AD;O là trung điểm của BC
\(\Rightarrow MO\) là đường trung bình
\(\Leftrightarrow\)AB//MO
Mà AD\(\perp\)AB
\(\Rightarrow MO\perp AD\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)suyra\) AD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Cho hình thang vuông ABCD ( A = D = 90 ) ; M là trung điểm của AD ; BMC = 90
CMR : AD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
b/ BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AD
Cho hình thang vuông ABCD (\(\widehat{A}=\widehat{D}=90^0\)), AB = 4cm, BC = 13cm, CD = 9cm
a) Tính độ dài AD
b) Chứng minh rằng đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn có đường kính là BC
a. Kẻ BE ⊥ CD
Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật
Ta có: AD = BE
AB = DE = 4 (cm)
Suy ra: CE = CD – DE = 9 – 4 = 5 (cm)
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông BCE ta có :
BC2 = BE2 + CE2
Suy ra : BE2 = BC2 – CE2 = 132 – 52 = 144
BE = 12 (cm)
Vậy: AD = 12 (cm)
b. Gọi I là trung điểm của BC
Ta có: IB = IC = (1/2).BC = (1/2).13 = 6,5 (cm) (1)
Kẻ IH ⊥ AD. Khi đó HI là đường trung bình của hình thang ABCD.
Từ (1) và (2) suy ra : IB = IH = R
Vậy đường tròn (I ; BC/2 ) tiếp xúc với đường thẳng AD
cho hình thang vuông ABCD có A=D=90 .M là trung điểm của AD .biết BMC=90
a) CM:BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AD
Cho hình thang vuông ABC
Cho hình thang vuông ABCD \(\left(\widehat{A}=\widehat{D}=90^0\right)\) , AB = 4cm, BC =13cm, CD = 9cm.
a, Tính độ dài AD
b, C/minh: Đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
c, Gọi H là tiếp điểm của đường thẳng AD với đường tròn đường kính BC. C/minh: BH là tia phân giác của góc ABC
d, Kẻ \(HK\perp BC\) tại K. C/minh: \(HK^2=AB.CD\) .
Cho hình thang vuông ABCD có A = D = 90 độ có BM = 90 độ với M là trung diểm của AD, chứng minh BC là tiếp tuyếncuar đường tròn đường kính AD
BM = 90 độ là sao bạn
Cho hình thang vuông ABCD, \(\widehat{A}=\widehat{D}=90^o\)có I là trung điểm AD và CI là tia phân giác của góc C. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ I đến BC. Chứng minh rằng :
a ) \(\widehat{AHD}=90^o\)
b ) \(\widehat{BIC}=90^o\)
c ) \(AB+CD=BC\)
a, \(\Delta HCI=\Delta DCI\left(ch-gn\right)\Rightarrow HI=DI=AI=\frac{1}{2}AD\)
\(\Delta AHD\)có đường trung tuyến \(HI=\frac{1}{2}AD\)
\(\Rightarrow\Delta AHD\)vuông tại H \(\Rightarrow\widehat{AHD}=90^0\)
b, \(\Delta AIB=\Delta HIB\left(ch-cgv\right)\Rightarrow\widehat{ABI}=\widehat{HBI}\)
Do đó: BI là tia p/g của \(\widehat{ABC}\)
Mà CI là tia phân giác của \(\widehat{BCD}\)
\(\widehat{ABC}+\widehat{BCD}=180^0\)
\(\Rightarrow\widehat{BIC}=90^0\)
c, \(\Delta HCI=\Delta DCI\left(cmt\right)\Rightarrow HC=DC\)(1)
\(\Delta ABI=\Delta HBI\left(cmt\right)\Rightarrow AB=HB\) (2)
Từ (1) và (2), ta được \(AB+DC=HB+HC=BC\)
Cho hình thang ABCD (AB//CD), tia phân giác của \(\widehat{C}\) đi qua trung điểm M của cạnh bên AD. Chứng minh rằng: a) \(\widehat{BMC}=90^0\) b) BC=AB+CD
Cho hình thang vuông ABCD \(\widehat{A}=\widehat{D}=90^0\) , tia phân giác của góc C đi qua trung điểm I của AD.
a, CMR: BC là tiếp tuyến của đường tròn (I; IA) tại điểm H.
b, Cho AD = 2a . Tính tích AB . CD theo a.
c, Gọi K là giao điểm của AC và BD. CMR: KH // CD.