Tổng số hạt mang điện trong ion \(AB^{2-_3}\) bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B là
Tổng số hạt mang điện trong ion \(AB_3^{2-}\) ( phân tử \(AB_3+2e\rightarrow\) ion \(AB_3^{2-}\) ) bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Tìm số hiệu nguyên tử A và B.
Tổng hạt mang điện `AB_3^{2-}` là `82`
`->2p_A+3.2p_B+2=82(1)`
Số hạt mang điện trong hạt nhân `A` hơn `B` là `8`
`->p_A-p_B=8(2)`
`(1)(2)->p_A=16(S);p_B=8(O)`
`Z_A=16`
`Z_B=8`
Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là
A. 6 và 8
B. 13 và 9
C. 16 và 8
D. 14 và 8
tổng số hạt mang điện tích ion AB4-3 là 50. số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22 . Số hiệu nguyên tử A,B là bao nhiêu?
Đề sai rùi bạn ơi ?/?/? AB4 2- chứ !
Xem lại đề hụ mình nhé
Tổng số hạt mang điện trong anion bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là
A. 16 và 8
B. 15 và 7.
C. 14 và 8
D. 17 và 9
Đáp án A
Theo giả thiết ta có: 2 Z X + 6 Z Y + 2 = 82 Z X - Z Y = 8 ⇒ Z X = 16 Z Y = 8
Tổng số hạt mang điện trong anion X Y 3 2 - bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là
A. 16 và 8.
B. 15 và 7.
C. 14 và 8.
D. 17 và 9
Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử A và B là 177 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47, số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Số proton của nguyên tử A là
26.
25.
24.
23.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 hạt nên ta có phương trình: \(\left(1\right)\left(2Z_A+2Z_B\right)-\left(N_A+N_B\right)=47\)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Nên ta có pt:
\(2Z_B-2Z_A=8\\ \Leftrightarrow Z_B-Z_A=4\left(2\right)\)
Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử A,B là 177. Nên ta có pt:
\(\left(3\right)2Z_A+N_A+2Z_B+N_B=147\)
Lấy (1) cộng (3), ta được:
\(4Z_A+4Z_B=224\\ \Leftrightarrow Z_A+Z_B=56\left(4\right)\)
Ta lấy (2) cộng (4) được: ZA=26; ZB=30
Vậy số proton nguyên tử A là 26
tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử A và B là 177.trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47.số hạn mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 8.Vậy nguyên tử A và B là 2 nguyên tố nào ?
Ta có :
$(2p_A + 2p_B) + (n_A + n_B) = 177$
$(2p_A + 2p_B) - (n_A + n_B) = 47$
Suy ra: $2p_A + 2p_B = (177 + 47) : 2 = 112$
mà: $2p_B -2p_A = 8$
Suy ra : $p_A = 26 ; p_B = 30$
Vậy A là nguyên tố Fe, B là nguyên tố Zn
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 94. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định 2 nguyên tử kim loại A và B
\(TC:\)
\(2p_A+n_A+2p_B+n_B=94\)
\(\Leftrightarrow2\left(p_A+p_B\right)+\left(n_A+n_B\right)=94\left(1\right)\)
\(2\left(p_A+p_B\right)-\left(n_A+n_B\right)=30\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_A+p_B=31\left(3\right)\)
\(n_A+n_B=32\)
\(2p_B-2p_A=14\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_A=12\)
\(p_B=19\)
\(A:Mg\)
\(B:K\)
Một nguyên tử X có tổng số hạt nhân là 24. Trong đó số hạt điện mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 a) Tìm P, n, e, A của nguyên tử X b) Viết kí hiệu của nguyên tử X
Tổng số hạt là :24
2p+n=24(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :8
2p−n=8(2)
(1),(2):p=e=8,n=8
=>A=8+8=16
=> đây là chất O oxi