tìm 4 phân số lớn hơn 5/7 và bé hơn 5/6
tìm phân số có mẫu là 30, lớn hơn 5/17và bé hơn 6/17
tìm phân số có mẫu là 5 lớn hơn 2/-3 và bé hơn 6/-17
tìm phân số có mẫu là 20 lớn hơn 4/13 và bé hơn 5/13
lớn hơn 5/7 và bé hơn 5/6
viết 4 phân số khác nhau sao cho mỗi phân số lớn hơn 5/6 và bé hơn 6/7
viết 5 phân số khác nhau sao cho mỗi phân số lớn hơn 5/7 và bé hơn 6/7
Bài 2: Gọi các phân số cần tìm là a
Ta có: 5/7 < a < 6/7 tương đương 35/49 < a < 42/49
Các phân số tìm được là: 36/49 ; 37/49 ; 38 / 49 ; 39/49 ; 40/49
Gọi các phân số cầ tìm là a
Ta có: 5/6 < a < 6/7 tương đương 175/210 < a < 180/210
Vậy các phân số cần tìm là: 176/210 ; 177/210 ; 178/210 ; 179/210
câu này mình làm rồi ,để làm tự làm đi nhé
Tìm 2 phân số vừa lớn hơn phân số 2/7 và vừa bé hơn phân số 3/7
Tìm 5 phân số vừa lớn hơn phân số 7/6 và vừa bé hơn phân sớ 8/6
ta quy đòng lên mẫu số là 35 để chia hết cho 5
ta có
2/7=10/35, 3/7=15/35
ta có các số nhỏ hơn 15/35 và lớn hơn 10/35 là
14/35, 11/35,13/35, 12/35
mà số đó phải rút gọn có mẫu số =5 suy ra =14/35=2/5
tìm 5 phân số lớn hơn 5/7 và bé hơn 6/7
5 phân số đó là : 5/8;5/9;6/2;6/3;6/4.
Tk nha!
\(\frac{5}{7}=\frac{30}{42};\frac{6}{7}=\frac{36}{42}\)
PHÂN SỐ LỚN HƠN \(\frac{30}{42}\)BÉ HƠN \(\frac{36}{42}\) LÀ:
\(\frac{31}{42};\frac{32}{42};\frac{33}{42};\frac{34}{42};\frac{35}{42}\)
Bài1:Viết hai phân số có mẫu số là 9 sao cho mỗi phân số đó lớn hơn 6/18 và bé hơn 16/27
Bài2:Viết 4 phân số khác nhau sao cho mỗi phân số lớn hơn 5/6 và bé hơn 6/7
Bài3:Tìm 2 phân số bé hơn 1 có tổng của mẫu số và tử số bằng 5
nhớ trình bày ra nhé
\(\frac{5}{7}< x< \frac{6}{7}\)
\(\Leftrightarrow\frac{10}{14}< 2x< \frac{12}{14}\)
\(\Leftrightarrow2x=\frac{11}{4}\Rightarrow x=\frac{11}{8}\)
Vậy...........................................
Chúc bn học tốt
Tìm một phân số lớn hơn 5/7 và bé hơn 6/7
Lời giải:
$\frac{5}{7}=\frac{10}{14}$
$\frac{6}{7}=\frac{12}{14}$
Phân số lớn hơn $\frac{5}{7}$ và bé hơn $\frac{6}{7}$ là $\frac{11}{14}$
Tìm 5 phân số lớn hơn 4/5 và bé hơn phân số 5/6
Ta quy đồng mẫu số hai phân số trên là 24/30 và 25/30
Vì hai phân số đó có tử số liên tiếp mà không có số nào nhau nên ta nhân cả tử và mẫu của hai phân số đó với 6 ( vì cả tử và mẫu nhân với 1 thì không có phân số nào nên phải nhân với 6 để được 5 phân số).
Ta được 2 phân số 144/180 và 150/180. Vậy 5 phân số đó là 145/180 ; 146/180 ; 147/180 ; 148/180 ; 149/180.
a) Tìm một phân số lớn hơn 1 và 5/7 và bé hơn 1 và 6/7
b) Tìm hai phân số lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3 , sao cho bốn phân số này có các tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
a) \(1\dfrac{5}{7}=\dfrac{12}{7}=\dfrac{24}{14},1\dfrac{6}{7}=\dfrac{13}{7}=\dfrac{26}{14}\)
Gọi SPT là : x
Ta có : \(\dfrac{24}{14}< x< \dfrac{26}{14}\\ x=\dfrac{25}{14}\)
b) Gọi SPT là : x
\(\dfrac{1}{3}< x< \dfrac{2}{3}\\=> \dfrac{5}{15}< x< \dfrac{10}{15}\\ =>x\in\left\{\dfrac{6}{15};\dfrac{7}{15};\dfrac{8}{15};\dfrac{9}{15}\right\}\)
a,\(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{1\times7+5}{7}=\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{12\times2}{7\times2}\)=\(\dfrac{24}{14}\)
1\(\dfrac{6}{7}\)=\(\dfrac{1\times7+6}{7}=\dfrac{13}{7}\)= \(\dfrac{13\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{26}{14}\)
Phân số lớn hơn 1\(\dfrac{5}{4}\) và bé hơn 1\(\dfrac{6}{7}\) là phân số nằm giữa hai phân số
\(\dfrac{24}{14}\) và \(\dfrac{26}{14}\) đó là phân số \(\dfrac{25}{14}\)
b, \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{3}{9}\); \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{6}{9}\)
Hai phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) và bé hơn \(\dfrac{2}{3}\) là hai phân số nằm giữa hai phân số \(\dfrac{3}{9}\) và \(\dfrac{6}{9}\) lần lượt là: \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
ta có bốn phân số trên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{3}{9};\) \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\); \(\dfrac{6}{9}\) và 4 phân số đều có tử số là các số tự nhiên liến tiếp.
Vậy hai phân số thỏa mãn đề bài là: \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Đáp số: a, \(\dfrac{25}{14}\); b, \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)