Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương trục Ox?
a) x = -0,5\(t^2\) + 5t + 10
b) x = 0,5\(t^2\) - 5t + 10
c) x = 0,5\(t^2\) + 5t + 10
d) x = -0,5t + 5t - 10
Một chất điểm chuyển động của một chất điếm dọc theo trục Ox có phương trình chuvển động là x = − 2t^2 + 5t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động A. nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. B. nhanh dần đều với gia tốc là a = 2 m/s2. C. chậm dần đều với gia tốc a = − 2 m/s2. D. chậm dần đều với vận tốc đầu là v0 = 5 m/s.
PT có dạng: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow x_0=10,v_0=5,a=-4\)
=> D đúng
2.Phương trình nào cho biết vật chuyển động nhanh dần đều dọc theo trục Ox?
A.x=0.5t+10 B.x=10+5t+0.5t2 C.x=5t2 D.x=5-t2
3.Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+at thì luôn có:
A.a<0 B.av>0 C.av<0 D.v0>0
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều V2-V20=2aS, điều kiện nào dưới đây là đúng?
A.a>0;v>v0 B.a<0;v<v0 C.a>0;v<v0 D.a<0;v>v0
5.Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
A.x=x0+v0t2+at3/2 B.x=x0+v0t+a2t/2 C.x=x0+v0t+at/2 D.x=x0=v0t+at2/2
6.Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc:
A.ngược dấu v0 B.a>0 C.a=0 D.a<0
7.Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,v0,a và s
A.v+v0=√2as B.v2+v02=2as C.v-v0=√2as D.v2-v02=2as
8.Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
A.v02=gh B.v02=2gh C.v02=/gh D.v0=2gh
9.Chọn câu sai
A.Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau
B.Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí
C.Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do
D.Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do
10.Trong chuyển động biến đổi đều thì:
A.gia tốc là một đại lượng không đổi
B.Gia tốc là đại lượng biến thiên theo thời gian
C.Vận tốc là đại lượng không đổi
D.Vận tốc biến thiên theo hàm bậc hai thời gian
11.Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ dộ cao 5m xuống.Vận tốc của nó khi chạm đất là:
A.v=8,899 m/s B.v=10m/s C.v=5m/s D.v=2m/s
12.Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g=10m/s2,thời gian rơi là?
A.t=4,04s B.t=8,00s C.t=4,00s D.t=2,86s
13.Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2.Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là:
A.360s B.100s C.300s D.200s
14.Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 10s ,vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s.Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?
A.500m B.50m C.25m D.100m
15.Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh,chuyển động chậm dần đều.Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h.Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A.a=0,5m/s2,s=100m B.a=-0,5m/s2,s=110m
C.a=-0,5m/s2,s=100m D.a=-0,7m/s2,s=200m
16.Một vật chuyển động chậm thẳng dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2 ,thời điểm ban đầu ở gốc tọa độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ thì phương trình có dạng
A.x=3t+t2 B.x=-3t-2t2 C.x=-3t-t2 D.x=3t-t2
17.Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều.Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m.Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?
A.a=-0,5m/s2 B.a=0,2m/s2 C.a=-0,2m/s2 D.a=0.5m/s2
18.Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều.Sau 20s,ô tô đạt vận tốc 14 m/s.Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A.a=0,7m/s2,v=38m/s B.a=0,2m/s2,v=18m/s
C.a=0,7m/s2,v=8m/s D.a=1,4m/s2,v=66m/s
20.Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s.Lấy g=10m/s2.Khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được là 1,5s là
A.6,25m B.12,5m C.5,0m D.2,5m
21.Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1và h2.Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai.Bỏ qua lực cản của không khí.Tỉ số các độ cao h1/h2 là bao nhiêu?
A.h1/h2=2 B.h1/h2=0,5 C.h1/h2=4 D.h1/h2=1
22.Quãng đường vật tự do rơi trong giây cuối cùng tính theo t có biểu thúc:
A.√2gt B.1/2g C.√2/g(√t -√t-1) D.g.(t-1/2)
23.Quãng đường vật rơi tự do trong n giây cuối cùng tính theo t là :
A.√2gt B.1/2(t-m) C.gn(t-1/2) D.gn(t-1/2)
24.Trong n giây vật rơi tự do chạm đất,quãng đường vật đi trong n-1 giây trước khi chạm đất là
A.√2gh B.0.5gn2 C.0.5g(n-1)2 D.0,5 g
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox theo chiều dương có dạng: x = 5 + 5t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với tốc độ 5 km/h.
B. Từ điểm O, với tốc độ 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 60 km/h.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox theo chiều dương có dạng: x = 5 + 5t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với tốc độ 5 km/h.
B. Từ điểm O, với tốc độ 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 60 km/h.
Chọn C.
Đối chiếu với phương trình tổng quát:
x = x 0 + v t ⇒ x 0 = 5 ( k m ) v = 5 ( k m / h )
Phương trình chuyển động của vật có dạng: a. x = 10 + 5t − 4t2 (m; s). b. x = 4 - 5t + 2t2 (m; s). c. x = -8 + 3t − 5t2 (m; s) .d. x = 4t2 – 3t + 7 (m; s). e. x = − 2t2 + 5t + 10 (m; s). 1.Xác định x0, vo, gia tốc a. 2. Viết phương trình vận tốc và tính vận tốc tại t= 1s 3. Viết phương trình quãng đường, tính quãng đường tại thời điểm t= 1,2s
câu 5; trong các pt sau, pt chuyển động thẳng chậm dần đều:
a. x=10+2t+t2
b. x=t2+4t-10
c. x=5t2-20t+5
d. x=-0,5t-4
Một chất điểm chuyển động của một chất điếm dọc theo trục Ox có phương trình chuvển động là x = − 2 t 2 + 5 t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động
A. nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 10 m / s
B. nhanh dần đều với gia tốc là a = 2 m / s 2
C. chậm dần đều với gia tốc a = − 2 m / s 2
D. chậm dần đều với vận tốc đầu là v 0 = 5 m / s
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là x=8−0,5 ( t - 2 ) 2 +t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1,2m/ s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t=2s là 2m/s
C. Gia tốc của vật là a=−2m/ s 2 và luông cùng hướng với vận tốc
D. Vận tốc tại thời điểm ban đầu của vật là v 0 =1m/s
Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 10 + 5t (km; h). Vị trí của vật sau 2 giờ chuyển động là
A. 2km B. 10km C. 20km D. 15km
Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 10 + 5t (km; h). Vị trí của vật sau 2 giờ chuyển động là A. 2km B. 10km C. 20km D. 15km
Giải thích:
Vị trí vật sau 2h: \(S=vt=5\cdot2=10km\)