giúp mình!viết 25 tính từ dài và ngắn trong tiếng anh
Cac ban hay liet ke giup minh cac tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh mà bạn biết giúp mình nhé
Tính từ ngắn
Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
3. Một số trường hợp đặc biệt
Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Hk tốt
viết 1 đoạn văn ngắn kể về ngày hôm qua bằng Tiếng Anh, dài từ 15 dòng trở lên. Giúp mình nhá
tham khảo
Yesterday was my beautiful day, I did alot of intereting things. In the morning, I got up early, brushed my teeth and had dinner. I had dinner with bread and milk. Secondly, I went to visit my grandfather, he had a farm so I can saw many animals, they are very funny. Thirdly, I went to the cinema to watched the film Pokemon, I found the film was intereting from begin to end. In the noon, I had lunch in the restaurent with fish, beef, vegetable, rice and a cup of orange juice. In the afternoon, I went to the My Dinh stadium to saw a football match, the match was exciting, I saw alot of famous player. I went back home at 5.00 PM. I was a fantastic day. Thanks for listening.
Hãy tìm tất cả các tính từ ngắn và tính từ dài trong Tiếng Anh
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
bạn tự hỏi tự trả lời vậy thì sau này đừng có mà đặt câu hỏi trên diễn đàn vậy nha ( nhắc nhở vậy thôi chứ tớ k có ý xấu đâu bạn nhé )
đặt 2 câu so sánh tính từ trong tiếng anh 1 câu ngắn 1 câu dài đặt 2 câu so sánh trạng từ trong tiếng anh 1 câu ngắn 1 câu dài
Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.
tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans
Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.
Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city
1 Đặt 5 câu bằng tiếng anh sử dụng so sánh hơn nhất sử dụng cả tính từ ngắn và tính từ dài
2 Tìm hiểu so sánh ngang bằng trong tiếng anh
1.
Lan is taller than MyMy house is bigger than your houseThings in this shop are more expensive than things in the supermarketThis park is more beautiful than that parkAnn is slimmer than Laura2.
So sánh ngang bằng
Công thức: as + adj + asVí dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)Study well !
1. So sánh hơn nhất:
+ She is the most beautiful student in this class.
+ He is the most intelligent student in this school.
+ This is the cheapest good in this shop.
+ This is the most expensive fan in this shop.
+ That boy is the worst student in this extra class.
2. So sánh ngang bằng (as...as/ the same...as)
*) S + V + as + adjective/adverb + as + O / S + V.
*) S + aux (not) + V + so/as + adjective/adverb +as + O.
*) S + V + as + many/much + N + as + O.
các bạn cố làm cho mình mình sẽ tích cho thật nhiều với các bạn trả lời trước nha.Mai mình phải nộp rồi
talk a natural wonder Viet Nam
mọi người viết giúp mình đoạn văn bằng tiếng anh ngắn thôi ạ đừng dài quá=D mình cảm ơn trước
Phu Quoc Island is the largest island in Vietnam which is located in the Gulf of Thailand.
Phu Quoc Island is quite large and has two distinct seasons including the rainy season and the dry why . Whatever the season, the weather in Phu Quoc is always cool and mild. The beach is very beautiful with white sand and clear blue water, so many people come to Phu Quoc for vacation. In addition to the beautiful scenery, the cuisine on Phu Quoc Island is also diverse, including fresh seafood into delicious and attractive dishes.
tìm 5 tính từ ngắn bằng tiếng anh
tìm 5 tính từ dài bằng tiếng anh
bạn nào trả lời nhanh thì mình link cho
5 tính từ ngắn trong tiếng anh:
=> short;sweet;clever;cold;cool
5 tính từ dài trong tiếng anh:
=> intersting;picturesque;exciting;beautifull;sparkling
5 tính từ ngắn bằng tiếng anh :
sweet,short,cool,clever,nice
5 tính từ dài bằng tiếng anh :
beautifull,sparkling,expensive,intelligent,pleased
viết về vai trò của tiếng anh trong nhà trường bằng tiếng anh!!!!!!!!!!
Dưới 100 từ)))):
giúp mình với!!!!!!!!!!!!!!
Refer:
I have been studying English for over 5 years, and I found out that it had brought me a lot of benefits. My mother told me English is an international language, so everyone should learn English in order to have an advantage to access to the world. For me it is not just simply a tool for communication, but it is also opens new doors to the vast ocean. It helps me get close to many sources of information through the books and material that I have read while learning. Most of the books for learning English are about science, nature, news from around the world or much more interesting content so they can attract readers. Therefore, I can gain a lot of useful knowledge as well as having fun time reading them besides the skills in English. I also make a lot of new friends from many countries, and they let me know about many different cultures, the diversity of custom and tradition. I speak to people from Europe, America and Africa, each of my friends has a lot of interesting things for me to explore, and we are all connected with each other by English. I have a dream that one day I can travel to many parts of the world, and there is no tool which is simple to get and useful to help me achieve that dream like English. I am totally confident that I can access to international friends as long as they also speak English, and the world is waiting for me to explore. English brings me a lot more benefits that I cannot name, and I am sure that I will regret if I do not study it properly.
Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh nói về Việt Nam xưa và nay
Giúp mình với ạ