cho mạch điện như hình vẽ, r1 = 2 ôm , r2= r3 =4 ôm khi đặt giữa hai điểm 1 và b 1 hiệu điện thế ko đổi 12v, tính : a) điện trở tương đương của đoạn mạch ab
b) cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ R1=4 ôm R2=6 ôm R3=3 ôm Uab=9V ko đổi A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch B) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở C) thay r1 bởi điện trở Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch giảm 3 lần . Tính Rx
a,\(R1nt\left(R2//R3\right)=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=4+\dfrac{6.3}{6+3}=6\left(om\right)\)
b,\(=>I1=I23=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
\(=>U23=I23.R23=1,5.\dfrac{6.3}{6+3}=3V=U2=U3\)
\(=>I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{3}{6}=0,5A,=>I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{3}{3}=1A\)
c,\(=>Im=Ix=I23=\dfrac{1}{3}.1,5=0,5A\)
\(=>RTd=Rx+\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=Rx+\dfrac{6.3}{6+3}=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{9}{0,5}=18\)
\(=>Rx=16\left(om\right)\)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1 ôm, R2 = R3 = 8 ôm, hiệu điện thế đặt vào hai đầu AC là 5 V. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AR, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế ở hai đầu dây mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=1+\dfrac{8.8}{8+8}=5\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{5}=1A\\ VìR_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=1A\\ U_1=R_1.I=1.1=1V\\ U_{23}=U-U_1=5-1=4V\\ VìR_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=4V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{8}=0,5A\\ I_3=I-I_2=1-0,5=0,5A\)
Cho đoạn mạch điện có R1 = 15 ôm , R2= R3=30 ôm , Uab= 12V ( R1 nt R2 và R2 // R3 ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Giữa 2 điểm MN của mạch điện sao hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 12V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=10 ôm và R2=14 ôm a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện chính, cường độ dòng qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở c)mắc thêm điện trở R3 mắc nối tiếp điện trở trên, dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là U3=4V.Tính R3
TỚ CẦN GẤP CHIỀU NAY NHA!!! cảm ơn bạn nào làm xong sớm nha
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=10+14=24\Omega\)
Cường độ dòng điện chính và qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,5A\left(R_1ntR_2\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=10.0,5=5V\)
\(U_2=R_2.I_2=14.0,5=7V\)
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,5A\)
Điện trở của R3:
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{4}{0,5}=8\Omega\)
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(15+25\right)10}{15+25+10}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=12V\)(R12//R3)
\(I=U:R=12:8=1,5A\)
\(I3=U3:R3=12:10=1,2A\)
\(R1ntR2\Rightarrow I12=I1=I2\)
Mà: \(I12=I-I3=1,5-1,2=0,3A\)
\(\Rightarrow I12=I1=I2=0,3A\)
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)