Dẫn 8,96 lít Cl2 (đktc) vào bình chứa 7,8g hh gồm Al và Fe
a) Viết các pt.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh
Hỗn hợp A gồm K và Al. Lấy m gam hỗn hợp A cho vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch B và phần không tan C. Lấy 2m gam hỗn hợp A cho vào dung dịch KOH dư thu được 24,64 lít H2 ( đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Cho 100ml dung dịch HCl nồng độ a(M) vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu được 3,9 g kết tủa D. tính a.
cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al + dd H2SO4(L) (vđ) => dd x và khí H2 có V=8,96(lit) (ĐKTC)
a) viết PTHH
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hh x
c) tính khối lượng dd H2SO4,nồng độ 24,5% đã dùng
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al trong hh (x,y >0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x__________x_____x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_________0,5y___1,5y(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27x=11\\x+1,5y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1=nFe\\y=0,2=nAl\end{matrix}\right.\)
=>mFe=0,1.56=5,6(g) ; mAl=0,2.27=5,4(g)
c) nH2SO4(tổng)=nH2=0,4(mol)
=> mH2SO4(tổng)=0,4.98=39,2(g)
=>mddH2SO4=(39,2.100)/24,5=160(g)
Đốt cháy hết 13,6 gam hh Mg và Fe trong bình khí Cl2 dư sau pứ thấy thể tích khí Cl2 giảm 8,96 lít. Tính m mỗi kim loại trong hh
\(n_{Cl_2\left(giảm\right)}=n_{Cl_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\Mg+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)MgCl_2\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=13,6\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ m_{Mg}=24a=2,4\left(g\right);m_{Fe}=56b=11,2\left(g\right)\)
Đốt 7,5g hh kim loại gồm nhôm và magie trong bình chứa 3,92 lít khí O2 (đktc).Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hh
Mong mọi người giúp em giải chi tiết ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,5 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,175 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11g hỗn hợp Al,Fe vào dd Hcl 20%,có 8,96 lít H2
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh(x)
b) Tính m dd Hcl đã phản ứng
c) Tính C% các muối trong dd thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 0,2 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,2 0,1 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 0,4
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)
c) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11+146-\left(0,4.2\right)=156,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{156,2}=17,09\)0/0
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{156,2}=8,13\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
cho 15,6 g hh gồm kim loại M (hóa trị II) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào bình đựng 13,44 lít khí Cl2 (đktc), sau khi các pư hoàn toàn thu được hh chất rắn X. Cho X tan hết trong dd HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
a) xác định kim loại M
b) mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,1 mol M và 0,2 mol Al vào dd HNO3 loãng dư, sau pư khối lượng dd tăng thêm 7,8g. Tính số mol HNO3 đã tham gia pư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_M=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MM + 54a = 15,6 (1)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
M0 - 2e --> M+2
a--->2a
Al0 - 3e --> Al+3
2a-->6a
Cl20 + 2e --> 2Cl-1
0,6-->1,2
2H+1 + 2e --> H20
0,4<--0,2
Bảo toàn e: 2a + 6a = 1,6
=> a = 0,2
Thay vào (1) => MM = 24 (g/mol)
=> M là Mg
b) Xét \(m_{Mg}+m_{Al}=0,1.24+0,2.27=7,8\left(g\right)\)
=> Không có khí thoát ra
=> pư tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3
PTHH: 4Mg + 10HNO3 --> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0,1---->0,25
8Al + 30HNO3 --> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
0,2--->0,75
=> nHNO3 = 0,25 + 0,75 = 1 (mol)
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hh Zn và Al thì cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
Gọi số mol Zn, Al là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 18,4 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
a-->0,5a
=> 0,5a + 0,75b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{18,4}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{18,4}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
\(2Zn+O_2\rightarrow 2ZnO \)
\(4Al+3O_2\rightarrow 2Al_2O_3 \)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol) \)
\(Theo PT : x = 0,2 mol ; y = 0,2 mol \)
\(\%\)\(m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{18,4}.100\)\(\%\)\(=70,65 \)\(\%\)
\(\%\)\(m_{Al}=100\)\(\%\)\(-70,65=29,35\)\(\%\)
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%