Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm Đặt vật ab vuông góc trục chính trước và cách thấu kính 18 cm a) xác định vị trí ảnh và số phóng đại ảnh b) phải đặt vật ab ở đâu để ảnh cao bằng 3 lần vật
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại k của ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = -0,5.
B. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
D. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 2.
Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f a. Cho tiêu cự của thấu kính 20cm, vật AB đặt trước thấu kính 25cm - Xác định vị trí của ảnh, độ phóng đại của ảnh b. Cố định thấu kính, di chuyển vật sao cho ảnh gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật và cách vật 90cm. Tính tiêu cự của thấu kính
Cho một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f 1 = 40 c m và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .
a) Cho , l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A 2 B 2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d 1 = 60 c m . Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
Sơ đồ tạo ảnh
a) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ;
d 2 = O 1 O 2 - d 1 ' = l - d 1 ' = - 90 c m ; d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 180 7 c m ;
k = A 2 B 2 A B = A 1 B 1 A B . A 2 B 2 A 1 B 1 = - d 1 ' d 1 . - d 2 ' d 2 = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 120 . - 180 7 60 . ( - 90 ) = 4 7 .
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh ảo ( d 2 ' < 0 ); cùng chiều với vật (k > 0) và nhỏ hơn vật (|k| < 1).
b) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 40 d 1 d 1 - 40 ; d 2 = l - d 1 ' = - 10 d 1 + 1200 d 1 - 40 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 20 d 1 + 2400 d 1 - 200
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ d2 > 200 cm.
c) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ; d 2 = l - d 1 ' = l - 120 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 20 ( l - 200 ) l - 100 ; k = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 40 100 - l .
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ 120 > l > 100; để ảnh cuối cùng lớn gấp 10 lần vật thi k = ± 10 ⇒ l = 96 cm hoặc l = 104 cm. Kết hợp cả hai điều kiện ta thấy để ảnh cuối cùng là ảnh thật lớn gấp 10 lần vật thì l = 104 cm và khi đó ảnh ngược chiều với vật
Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính hội tụ và có tiêu cự là 50 cm. Biết AB cách thấu kính 100cm. a/ Xác định vị trí và độ cao của ảnh b/ Giữ nguyên vị trí thấu kính, di chuyển vật để thu được ảnh ảo, cách vật 45cm. Hỏi phải di chuyển vật dọc theo trục chính thấu kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu?
a/ \(d=2f=100\Rightarrow A'B'=AB=1\left(cm\right);d'=d=50\left(cm\right)\)
b/ \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};-\left(d'+d\right)=45\Rightarrow d'=-45-d\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{45+d}\Leftrightarrow d^2+45d-50.45=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=30\\d=-75\left(loai\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
Vậy phải dịch chuyển thấu kính đi một đoạn là 100-30=70 cm, theo chiều lại gần thấu kính
Vật sáng AB đặt vuông góc và có điểm A nằm trên trục chính hội tụ cách thấu kính 30 cm biết tiêu cự thấu kính là 20 cm Xác định vị trí số phóng đại và tính chất ảnh
Vật sáng AB phẳng, mỏng cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 15cm. Đặt vật sáng AB cách thấu kính một khoảng 30cm. Xác định vị trí ảnh cách thấu kính, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ hình. Hỏi đặt vật ở đâu để ảnh thật cao bằng 3 lần vật Hỏi đặt vật ở đâu để ảnh thu được cách vật 45cm Hỏi đặt vật ở đâu để Ảnh cao 4cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=18cm.
a) Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn d=27cm. Xác định vị trí của ảnh, số phóng đại ảnh.
b) Giả sử lúc đầu đặt vật AB tại vị trí cách thấu kính d1 cho ảnh A1B1, khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì vẫn cho ảnh A2B2 có chiều cao bằng ảnh A1B1. Xác định vị trí và số phóng đại ảnh trước khi dịch chuyển.
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-thau-kinh-hoi-tu-co-tieu-cu-f18cm-a-vat-sang-ab-la-mot-doan-thang-nho-dat-vuong-goc-voi-truc-chinh-truoc-thau-kinh-cach-thau-kinh-mot-doan.5987088076037
Đặt vật sáng AB cao 4cm vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm và cách thấu kính 30cm . a. Xác định độ tụ của thấu kính b. Xác định vị trí , tính chất ảnh và số phóng đại ảnh c. Vẽ ảnh A'B' của AB theo đúng tỉ lệ
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
+ Qua B kẻ tia tới BI // với trục chính, thì tia ló qua I và tiêu điểm ảnh F’.
+ Xuất phát từ B kẻ tia qua quang tâm O, tia này giao với tia IF’ tại B’, B’ là ảnh của B.
+ Từ B hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’.
+ Vậy A’B’ là ảnh của AB cần dựng.
b) Áp dụng công thức thấu kính ta có: