Xác định kiểu bay của một số loài chim?
1. Tìm video về cách di chuyển của loài chim dưới hoặc bằng 1p( hơn tí cx chả sao)
2. Dựa vào SGK/tr 147 phần 1 có các kiểu bay của các loài chim, tìm vd về 1 số loài theo từng kiểu bay
1.https://www.youtube.com/watch?v=aUZJslsyi6E
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến.
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
D. Quần thể B hình thành do hiệu ứng kẻ sáng lập
Đáp án:
Hiệu ứng kẻ sáng lập: khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc.
Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình (quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ )
→ tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có tần số alen khác với quần thể A.
→ Hiệu ứng kẻ sáng lập.
Đáp án cần chọn là: D
1)Xác định NST giới tính của các loài bọ sát ,chim bướm
2)Trong quá trình nhân bào NST kỳ nào có kích thước dài nhất
3) Trong chu kì tế bào NST tự nhân đôi ở kì nào
4) Xác định kiểu gen một cơ thể thuần chủng
5) Tập viết sơ đồ lai một cặp tính trạng hai cặp tính trạng
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
Những loài chim nào có kiểu bay vỗ cánh và bay lượn?
TK
- Các loài chim có 2 kiểu bay:+ Bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Ví dụ: Chim bồ câu, chim sẻ, chim sáo, ... + Bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục, có khi dang rộng mà không đập. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
Vỗ cánh : bồ câu, chim sẻ ,..
Bay lượn : hải âu, diều hâu,..
Tham khảo
- Các loài chim có 2 kiểu bay:+ Bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Ví dụ: Chim bồ câu, chim sẻ, chim sáo, ... + Bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục, có khi dang rộng mà không đập. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
Câu 1 [190521]: a. Một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định số kiếu gen của loài đó กล่น luai dany xet la lozi ltromg bpi. b. Một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định số kiểu gon của loài đỏ nếu loài đang xét là loài lường bội. c. Một gen có k alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định số kiểu gen của loài đó nếu loài đang xét là loài lưỡng bội.
Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu.
B. Mòng biển.
C. Gà rừng.
D. Vẹt
Đáp án B
Loài chim điển hình cho kiểu bay lượn là mòng biển.
Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu
B. Mòng biển
C. Gà rừng
D. Vẹt
Đặc điểm khác nhau giữa hai kiểu bay vỗ cánh và bay
lượn ở chim? Trong các loài chim sẻ, chim khuyên, gà, diều
Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu) | Kiểu bay lượn (hải âu) |
Đập cánh liên tục | Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà không đập |
Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh | Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió |
Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
-Cánh đập liên tục. - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. | -Cánh đập chậm rãi và không liên tục. - Cánh dang rộng mà không đập. - Bay chủ yếu dựa vào sự năng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. |
Kiểu bay vỗ cánh: chim sẻ, chim khuyên, gà.
Kiểu bay lượn: diều.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất?
A. Ngô.
B. Lúa.
C. Lợn.
D. Sắn.
Đáp án D
TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất