Pha 12g NaOH vào 78g dung dịch NaOH 6%
giúp hộ mình vvs
Hãy xác định dung dịch thu được và tính nồng độ phần trăm của những dung dịch đó
Pha 12g NaOH vào 78g dung dịch NaOH 6%
`m_(NaOH)=12+((78.16)/100)=24,48g`
`%C_(NaOH)=((24,48)/(12+78)).100%=27,2%`
Hãy xác định dung dịch thu được và tính nồng độ phần trăm của những dung dịch đó
a, Pha 12g NaOH vào 78g dung dịch NaOH 6%
b, Pha 200g dung dịch HCl 12% vào 300 g dung dịch HCl 18%
B) m dd =500g
m HCl= (200.12%)+(300.18%)=78g
C%= 78/500 .100%= 15,6%
bài 1 :
a, pha 12g NaOh vào 78g dung dịch NaOH 8%
b, pha 200g dung dịch HCl 12% vào 300g dung dịch HCl 18%
c, pha 80g dung dịch HNO3 24% vào 120g dung dịch HNO3 8%
d, pha 1,5 lít dung dịch CuSO4 1,2M vào 2,55 lít dung dịch CuSO4 0,6M
e, pha 19,6g H2SO4 vào nước được 80ml dung dịch H2SO4
Giúp mình với mình cảm ơn, Trộn 150 g dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% tạo thành dung dịch NaOH 6% Tính giá trị của x, áp dụng quy tắc đường chéo
Suy ra :
$\dfrac{150}{460} = \dfrac{6\% -x\%}{4\%} \Rightarrow x = 0,047$
Pha trộn M1 (gam) dung dịch NaOH 15% vào M2 (gam) dung dịch NaOH 30%. Thu được dung dịch NaOH 20%. Tính thể lệ \(\dfrac{M_1}{M_2}\) .
Ta có :
\(m_{dd\ sau\ pư} = M_1 +M_2(gam)\\ \Rightarrow M_1.15\% + M_2.30\% = (M_1 + M_2).20\%\\ \Leftrightarrow 0,15M_1 + 0,3M_2 = 0,2M_1 + 0,2M_2\\ \Leftrightarrow 0,05M_1 = 0,1M_2\\ \Leftrightarrow \dfrac{M_1}{M_2} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
thêm vào 10g NaOH vào 150g dung dịch NaOH 20%. tính C% của dung dịch thu được. giúp mình với mai mình phải nộp rồi
\(m_{NaOH}=10+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{40}{150+10}.100\%=25\%\)
Hòa tan 12g \(SO_3\) vào nước dư, được dung dịch X. Để trung hòa hết dd X cần dùng:
A. 12g NaOH
B. 6g NaOH
C. 14,7g NaOH
D. 10g NaOH
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{NaOH} = 0,3.40 = 12(gam)$
Có sẵn 60g dd NaOH 20% . Tính nồng độ % của dd có được khi : a . Pha thêm 40g nước vào dd b . Hòa tan thêm 12g NaOH vào dd
a) \(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12}{60+40}.100\%=12\%\)
b) \(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12+12}{60+12}.100\%=33,33\%\)
60g dd 20% có 60.20%=12g NaOH, 60-12=48g H2O
a, Pha thêm 40g H2O , ta có 88g H2O
→C%NaOH=12.100:88=12,64%
b)
tan thêm 12 g
=>m NaOH=24g
=>C%=\(\dfrac{24}{60+12}100\)=33,33%
\(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\\ a,m_{\text{dd}}=60+40=100\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ b,m_{NaOH}=12+12=24\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{24}{60}.100\%=40\%\)
cho 100ml dung dịch CuSO4 10% có D=1,12g/ml vào dung dịch NaOH 2M.Tính V dung dịch NaOH vần dùng
Mọi người giải giúp mình với ạ!
\(m_{ddCuSO4}=1,12.100=112\left(g\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.112}{100}=11,2\left(g\right)\)
\(n_{CuSO4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,07 0,14
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,07.2}{1}=0,14\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
m dd=112 g
m CuSO4=11,2g =>n CuSO4=11,2\160=0,07 mol
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
0,07-------0,14 mol
=>V NaOH=0,14\2=0,07l