tìm các chữ số a,b,c,d thoả mãn :
abcd+99*cd=9700 vì ab-cd=71
Cho a,b,c,d là các chữ số (a,c thuộc 0) thoả mãn (12 x ab+cd) chia hết cho 11. Chứng minh abcd chia hết cho 11.
tìm tất cả các số có 4 chữ số \(\overline{abcd}\)thỏa mãn điều kiện: a+b=cd và c+d=ab
Gợi ý: Giả sử \(c\le d\)
Ta có: \(0< a+b\le18\)
\(\Leftrightarrow0< cd\le18\)
\(\Rightarrow c^2\le cd\le18\)
\(\Rightarrow0< c\le4\)
Thế c = 1 vào ta được
\(\hept{\begin{cases}a+b=d\\1+d=ab\end{cases}}\)
\(\Rightarrow1+a+b=ab\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)=2\)
\(\Rightarrow\left(a-1,b-1\right)=\left(1,2;2,1\right)\)
\(\Rightarrow\left(a,b\right)=\left(2,3;3,2\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}d=4\\d=2\end{cases}\left(l\right)}\)
Tương tự các trường hợp còn lại
Cho các số nguyên a,b,c,d thoả mãn ab - cd = 1 và a + b= c + d. Chứng minh rằng a=b
cho ab, cd là các số có 2 c/s thoả mãn ab=8cd. chưng sminh abcd chia hết cho 89
Cho các số nguyên a,b,c,d thoả mãn điều kiện:
a + b = c + d và ab + 1 = cd
Chứng minh c = d
bạn nhấn vào nha
cho các số nguyên a;b;c;d thỏa mãn điều kiện: a+b=c+d và a.b+1=c.d. CMR: c=d
tìm các chữ số a,b,c,d khác 0 biết abcd=ab*cd*7
Với a,b,c,d là các số dưong thoả mãn ab=cd=1.CMR:
(a+b)(c+d)+4\(\ge\)2(a+b+c+d)
Đặt \(\hept{1\begin{cases}a+b=x\\c+d=y\end{cases}}\)thì ra cần chứng minh
\(xy+4\ge2\left(x+y\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(y-2\right)\ge0\)
Mà ta có
\(\hept{\begin{cases}x=a+b\ge2\sqrt{ab}=2\\y=c+d\ge2\sqrt{cd}=2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)ĐPCM
Cái m dùng là bất đẳng thức cosi kết hợp với phương pháp đặt ẩn phụ mà
Biết \(\overline{abcd}\) là số nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn \(\overline{ab;cd}\) cũng là số nguyên tố và \(b^2\) =\(\overline{cd}\) + b -c. Hãy tìm \(\overline{abcd}\)
tìm số có 4 chữ số abcd với a, b, c, d là các chũ số thoả mãn abc.c = dac
Ta có số có chữ số tận cùng là c nhân với chính nó được số có chữ số tận cùng vẫn là chính nó , điều này xảy ra khi c thuộc 1 hoặc 5
Nếu c = 1 Ta được \(\overline{ab1}=\overline{da1}\)
Từ đó a = b = d thuộc từ 1 đến 9
Nếu c = 5 thì \(\overline{ab5}\times5=\overline{da5}\)
Nếu a > 1 thì chữ số bên phải sẽ là số có 4 chữ số
Do đó a = 1
\(\Rightarrow\overline{1b5}\times5=\overline{d15}\)
\(\Rightarrow\overline{1b5}=\overline{d15}\div5\)
Do \(\overline{d15}\) khi chia cho 5 sẽ được số có chữ số tận cùng là 3 nên điều này không xảy ra
Vậy số có 4 chữ số cần tìm là 1151 2252 3353 4454 5555 6656 7757 8858 9959