7. Nếu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
Hãy nêu kĩ thuật cơ bản khi đục kim loại.
Kĩ thuật cơ bản gồm:
* Cách cầm đục và búa: -Thuận tay nào cầm búa tay đó, tay kia cầm đục
- Cách cầm đục: Đặt phần thân đục vào khe tay giữa ngón cái và ngón trỏ cách đầu mút đập búa khoảng 20-30mm.Các ngón tay ôm lấy thân đục thoả mái, không nên cầm đục quá chặt hoặc quá lỏng. Không ôm đục vào long bàn tay như hình b.Các ngon tay giữ sao cho đục hơi choãi ra với góc α lớn hơn 90°, không cầm đục dựng đứng
- Cách cầm búa:
+ Các ngón tay nắm chặt vừa phải, ngón tay út cách đuôi cán búa khoảng 20-30mm.Khi cầm búa bón ngón tay nắm lấy cán búa và ép sát nó vào lòng bàn tay. Ngón tay cái đặt lên ngón trỏ và tất cả ngón tay ép sát vào nhau. Vị trí của các ngón tay với cán búa không thay đổi trong quá trình vung búa cũng như đập búa
* Tư thế đục: -Tư thế đứng: Đứng thẳng, thoả mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bản kẹp êtô được xác định như sau:
+ Bàn chân trái hợp với êtô một góc 70°
+ Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 70°
+ Đường thẳng đi qua tâm 2 gót chân hợp với tâm dọc êtô 1 góc 45°
* Cách đánh búa:
+ Bắt đầu đục: để lưỡi đục sát vào mép vật, cách mặt trên của vật từ 0.5-1mm
+ Đánh búa nhẹ nhàng để đục bám vào vật khoảng 0.5mm
+ Nâmg đục để đục nằm ngang một góc 30-35° và đánh búa mạnh và đều
+ Chặt đứt thì đặt đục vuông góc với mặt nằm ngang
+ Kết thúc đục: đục gần đứt giảm dần lực đánh búa
Em hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại?
Những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại là:
* Chuẩn bị:
- Chọn êtô và tư thế đứng dũa như sau:
+ Tư thế đứng: Đứng thẳng, thoả mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bản kẹp êtô được xác định như sau:
+ Bàn chân trái hợp với êtô một góc 75°
+ Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 75°
+ Đường thẳng đi qua tâm 2 gót chân hợp với tâm dọc êtô 1 góc 45°
- Kẹp vật sao cho mặt cần dũa cách mặt êtô 10-20mm
- Với vật mềm lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má êtô
* Cách cầm dũa và thao tác dũa:
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa long bàn tay, tay trái đặt hẳn lên bàn dũa
- Dũa phải thực hiện 2 chuyển động:
+ Đẩy rũa tạo lực cắt, hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa thăng bằng
+ Kéo dũa về không cần cắt, nên kéo nhanh, nhẹ nhàng
nêu những hiểu biết của em về phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay?(về khái niệm, kĩ thuật cưa, thao tác cưa và an toàn khi cưa)
Hãy cho biết những ngành nghề dưới đây, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực cơ khí?
Kĩ sư cơ khí; kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí; thợ luyện kim loại; kĩ thuật viên máy tự động; thợ hàn; kĩ thuật viên công nghiệp; kĩ thuật viên máy của tàu thuỷ; thợ cơ khí và sửa chữa máy móc; thợ lắp đặt máy móc, thiết bị; kĩ sư luyện kim; kĩ sư cơ học; kĩ thuật viên cơ khí hàng không.
Ngành nghề thuộc lĩnh vực cơ khí: Kĩ sư cơ khí; kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí; kĩ thuật viên máy tự động; kĩ thuật viên máy tàu thuỷ; thợ cơ khí và sửa chữa máy móc; thợ lắp đặt máy móc; kĩ thuật viên cơ khí hàng không
Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại
- Tư thế đứng: Đứng thẳng, thoả mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bản kẹp êtô được xác định như sau:
+ Bàn chân trái hợp với êtô một góc 75°
+ Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 75°
+ Đường thẳng đi qua tâm 2 gót chân hợp với tâm dọc êtô 1 góc 45°
- Thao tác khi cưa: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi cắt cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc
Câu 2: Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của 1 số loại cơ khí thông dụng.
Câu 3:Trình bày các bước đo và vạch dấu trên mặt phẳng
Câu 4: Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa và đục vật thể
1. muốn chọn vật liêu để gia công cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào?
2.nêu đặc điểm và công dụng của các loại mối ghép.
3.thế nào là hình chiếu của 1 vật thể? nêu tên và vị trí các hình vẽ trên bản vẽ kĩ thuật
4.thế nào là bản vẽ chi tiết. bản vẽ chi tiết dùng để làm gì
5.kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến
6.nêu phạm vi ứng dụng của các gia công cưa và dũa kim loại
7.chi tiết máy là gì.chi tiết máy đc phân loại như thế nào
Câu 5:
- Sắt
- Thép
- Kim loại
- Phi kim
- Nhựa
- Plactic
- Cao su
Câu 7
* Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiemj vụ nhất định.
* Chi tiết máy được chia là hai loại là.
+ Chi tiết có công dụng chung
+ Chi tiết máy có công dụng riêng.
Câu 1: Hãy nêu các t/c cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất.
Câu 2: Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Câu 3: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra. Nêu công dụng của chúng. Nêu công dụng của các dụng cụ gia công.
Câu 4: Nếu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại. Để đảm bảo an toàn cưa cần chú ý những vấn đề gì?
Câu 5: Hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại. Để đảm bảo an toàn khi dũa cần chú ý những vấn đề gì?
Câu 6: Chi tiết máy là gì ? Gồm những loại nào ? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép ?
Cầu 7: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm những mấy loại? Tại sao người ta ko hàn chiếc quai vào nồi mà phải tán bằng đinh.
Câu 8: Nêu cấu tạo của mối ghép ren, mối ghép then và chốt, ứng dụng của từng loại?
Câu 9: Thế nào là khớp động , nêu công dụng của khớp động. Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay.
Câu 10: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động.Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ phận truyền động.
Câu 11: Nêu cấu tạo , nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay-con trượt, tay quay-thanh lắc
8, Nêu quy định chung về bản vẽ kĩ thuật ?
9, a; Nêu quy ước biểu diễn ren nhìn thấy và ren bị che khuất ?
b; Đọc các kí hiệu: M20*1LH;Sp40*2
10, Vật liệu cơ khí đc phân thành các nhóm nào , mỗi nhóm kể tên hai vật liệu ?
11, Để đảm bảo an toàn khi cưa kim loại em cần chú ý những điều gì ?