Cho 2,8 l khí cacbon điôxít ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng với 100 ml dung dịch KOH nồng độ a m vừa đủ để tạo muối trung hòa tìm a và tính nồng độ mol lít của dung dịch thu được sau phản ứng cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.6=0.06\left(mol\right)\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0.05..........0.025.......0.025\)
\(m_{K_2CO_3}=0.025\cdot138=3.45\left(g\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.01}{0.1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0.025}{0.1}=0.25\left(M\right)\)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch BaOH tất cả hai lần a tính nồng độ mol của dung dịch baoh2 lần để dùng và khối lượng chất kết tủa thu được b để trung hòa hết lượng dung dịch baoh2 lần trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 25%.Câu c cho 32 G Fe2 O3 tác dụng với 292 g dung dịch HCl 20% tính nồng độ C phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ a,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\\ m_{BaCO_3}=0,5.197=98,5(g)\\ b,PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCL_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ba(OH)_2}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=1.36,5=36,5(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\\ m_{HCl}=\dfrac{292.20\%}{100\%}=58,4(g)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{6}>\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,4(mol);n_{H_2O}=3n_{Fe_3O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{FeCl_3}}=0,4.162,5=65(g)\\ m_{H_2O}=0,6.18=10,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_3}}=32+292-10,8=313,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{313,2}.100\%\approx20,75\%\)
Cho M(g )Al phản ứng vừa đủ với 600 ml axit HCL phản ứng kết thúc thu được 6,7 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a Tính m
b Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
C tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Để hòa tan vừa đủ 8g CuO cần 300g dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a/ Tính C% của dung dịch HCl phản ứng?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và giá trị của m?
c/ Lọc lấy kết tủa đem nung, hiệu suất phản ứng nung đạt 95% thì:
c1/ Thu được bao nhiêu gam oxit?
c2/ Thu được bao nhiêu gam chất rắn sau nung?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho kẽm ta cho kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric lấy dư khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a tính khối lượng muối tạo thành ? b tính khối lượng dung dịch axit clohiđric nồng độ 7,3% đã phản ứng c để có lực lượng khí hidro như trên cần cho bao nhiêu gam Kali phản ứng với nước
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,5 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a,m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{7,3}=250\left(g\right)\)
\(c,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,5 0,25
\(m_K=39.0,5=19,5\left(g\right)\)