Cho hai phân thức \(\dfrac{1}{{{x^2}y}}\) và \(\dfrac{1}{{x{y^2}}}\)
a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.
b) Nhân xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.
Trong các câu sau đây, hãy chọn câu đúng :
Muốn công hai phân số \(\dfrac{-3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta làm như sau :
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu
b) Nhân mẫu của phân số \(\dfrac{-3}{4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{-3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung
d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(-\dfrac{3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu
Em chon câu c ạ!
Câu c là đáp án đúng trong các đáp án trên
Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:
Muốn cộng hai phân số -3/4 và 4/5 ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b) Nhân mẫu của phân số -3/4 với 5, nhân mẫu của phân số 4/5 với 4 rồi cộng hai tử lại.
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số -3/4 với 5 nhân cả tử và mẫu của phân số 4/5 với 4 rồi cộng hai tử mới lại giữ nguyên mẫu chung.
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số -3/4 với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số 4/5 với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
Cho hai phân thức: 3 x 2 x + 5 v à x 2 - 25 6 x 3 Cũng làm như nhân hai phân số, hãy tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức.
Cho các phân thức 1 a 2 − a − 2 và a a 2 + 3 a + 2 với a ≠ ± 2 và a ≠ − 1 .
Không dùng các phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là
Gợi ý: M = ( a 2 – a – 2)(a + 2) = ( a 2 + 3a + 2)(a – 2).
Do đó, ta có thể quy đồng mẫu thức của hai phân thứ này với mẫu thức chung là M = a 3 + a 2 – 4a – 4.
Cho phân thức 2 x - 1 , nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x + 1 ) ta được phân thức mới là ?
A. 2 ( x - 1 ) x 2 - 1
B. 2 ( x + 1 ) x - 1 2
C. 2 ( x + 1 ) x 2 - 1
D. 2 ( x + 1 ) 2 x 2 - 1
Nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x + 1 ) ta được phân thức mới là
Ta có (áp dụng hằng đẳng thức A 2 - B 2 = ( A - B ) ( A + B ) )
Chọn đáp án C.
Cho phân thức 2 ( x - 1 ) , nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x + 1 ) ta được phân thức mới là ?
A. 2 ( x - 1 ) x 2 - 1
B. 2 ( x - 1 ) 2 x 2 - 1
C. 2 ( x + 1 ) x 2 - 1
D. 2 ( x + 1 ) 2 x 2 - 1
Trong hai câu sau đây, câu nào đúng?
Câu thứ nhất: Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu.
Câu thứ hai: Tích của hai phân số bất kì là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
Câu thứ hai đúng. Áp dụng quy tắc nhân hai phân số trang 36 SGK Toán 6 Tập 2.
Cho hai phân số bằng nhau 7/15 và 21/39.
Có nhận xét gì về tích của tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai và tích của mẫu của phân số thứ nhất với tử của phân số thứ hai?
Tích tử của phân số thứ nhất nhân với mẫu của phân số thứ 2 ta có:
7x39=273
Tích mẫu số của phân số thứ nhất với tử của phân số thứ 2 ta có:
15x21=315
273<315 . Vậy ta thấy tích của tử phân số thứ nhất với mẫu phân số thứ 2 nhỏ hơn tích của mẫu phân số thứ nhất với tử phân số thứ 2
Cho phân thức ( 2 x ) ( x + 2 ) . Nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x - 1 ), so sánh phân thức nhận được với phân thức đã cho ?
Ta có phân thức mới là
Ta có
= (2x)/(x + 2)
vì 2x( x - 1 ).( x + 2 ) = 2x.( x + 2 )( x - 1 ).