viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
12..............................A
16..................................A
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết:
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 = 2 cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12_ A , 16_ A
C1: A = { 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 } C2: A = { x e N / 8 < x < 14 }
12 e A ; 16 không thuộc A
nha bn
A={ 9;10;11;12;13}
A={x\(\in\)N / 8<x<14}
\(12\in A\) \(;\) \(16\notin A\)
K mk nha. mk nhanh nhất nhá
C1: A thuoc { 9, 10, 11, 12, 13 }
C2: A thuoc { x thuoc N / 8<x<14}
12 thuoc A, 16 ko thuoc A
k cho mk nha
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2014 và nhỏ hơn 2018 bằng hai cách. Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
A{2015;2016;2017}
A= { 2015; 2016; 2017}
A= { x là số tự nhiên sao cho 2014<x<2018}
Vậy số cần tìm là 2015; 2016; 2017
Các số tự nhiên lớn hơn 2014 và nhỏ hơn 2018 là: 2015; 2016; 2017
Do đó ta viết tập hợp A dưới dạng liệt kê là: A = { 2015; 2016; 2017 }.
Viết A dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng: A={ x ∈ N | 2014 < x < 2018 }
Viết tập hợp của A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
12... A ; 16...A
A = {9; 10; 11; 12; 13}
A = {x \(\in N\) | 8 < x < 14}
\(12\in A\); \(16\notin A\)
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(12\in A\)
\(16\notin A\)
Cách 1:A = {9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13}
Cách 2:A = {x \(\in\)N | 8 < x < 14}
12 \(\in\)A ; 16 \(\notin\)A
Bài này mik vừa học hồi sáng nè
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách ,sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
12...A ; 16...A
a=[9,10,11,12,13] ; A=[x(thuộc)n;8<x<14]
12(thuộc)a;16(thuộc gạch chéo)a
thuộc là kí hiệu giống như hình mũi tên đó bạn
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
12 ... A 16 ... A
\(C1:\)
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(C2\)\(:\)
\(A=\){x thuộc N / 8 <x<14}
\(12\)thuộc \(A\); \(16\)k thuộc \(A\)
C1; A={9;10;11;12;13}
C2:A=\(\left\{x\in N\backslash8< X< 14\right\}\)
\(12\in A\\ 16\notin A\)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(A=\){\(x\in N\)/ \(8< x< 14\)}
\(12\in A\)
\(16\notin A\)
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách ( liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng ), sau đó điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
9 □ A; {12} □ A; {16} □ A; {10;11} □ A
a. A = {x ∈ N|8 < x < 14} = {9;10;11;12;13}
b. 9 ∈ A; {12} ⊂ A; {16}A; {10;11} ⊂ A