Những câu hỏi liên quan
Vương Trí Bách
Xem chi tiết
Sabrina Huong
23 tháng 4 2016 lúc 16:14

Các số có hai chữ số mà có tổng là 15 là 96;87;69;78

Ta thấy: 78 - 87 = -9 (loại)

            69 - 96= -27  (loại)

            87 - 78 = 9  ( loại )

           96 - 69 = 27 ( thỏa mãn )

Vậy số đó là 27       

            

Yuki_Kali_Ruby
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thanh Ngọc
19 tháng 12 2015 lúc 15:00

S=(1+2)+(22+23)+.....+(26+27)

S=   3   +22(1+2)+....+26(1+2)

S=   3   +22.3+.....+26.3

S=   3(1+22+.....+26)chia hết cho 3

Tick mình đầu tiên nha

Nguyen Khanh Linh
Xem chi tiết
nguyen phuong ny 201
3 tháng 5 2017 lúc 11:49

92785

Nhok_Lạnh_Lùng
3 tháng 5 2017 lúc 11:48

92785

Con bố Sơn
3 tháng 5 2017 lúc 11:50

927785

»ﻲ♥maŽΩÖm♥
Xem chi tiết
ᎮᏁ丶ണíէ✪Ướէ➻❥
21 tháng 10 2018 lúc 21:16

1 vì 1 chiếc giày + 1 chiếc giày bằng 1 đôi giày k đê

Bài làm

1+1=2

๛Ňɠũ Vị Čáէツ
21 tháng 10 2018 lúc 21:16

1 + 1 = 2

Hok tốt

....

Nguyễn Trần Thục Quyên
Xem chi tiết
anh nguyet
19 tháng 4 2019 lúc 19:16

khó quá sao trả lời được >-<

nguyenvantiendung
17 tháng 7 2021 lúc 8:49

Bạn hãy lấy 1 video về quyền học tập và 1 video về nghĩa vụ học tập

Ai trả lời nhanh mik sẽ k cho^^ Nhớ kèm link nha

Bạn hãy lấy 1 video về quyền học tập và 1 video về nghĩa vụ học tập

Ai trả lời nhanh mik sẽ k cho^^ Nhớ kèm link nha

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Ngọc Doan
Xem chi tiết
Tiến Vỹ
24 tháng 8 2017 lúc 21:17

15 nhé

Nguyễn Nữ Diệu Hiền
24 tháng 8 2017 lúc 21:17

\(1+2+3+4+5=15\)

Ngô Chi Lan
24 tháng 8 2017 lúc 21:17

bằng 15.

Nguyễn Thị Hà Vy
Xem chi tiết
Nguyễn Thu Trang
12 tháng 1 2022 lúc 20:44

10 bạn ơi

Khách vãng lai đã xóa

TL:

\(20\div2=10\)

HT

@@@@@

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Lam Phong
12 tháng 1 2022 lúc 20:46

10 nha

Khách vãng lai đã xóa
Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.