Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burette là 10,27 mL. Tính nồng độ của dung dịch NaOH.
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ V_{HCl}.C_{HCl}=V_{NaOH}.C_{NaOH}\\ \Rightarrow C_{NaOH}=\dfrac{V_{HCl}}{V_{NaOH}}.C_{HCl}=\dfrac{10}{10,27}.0,1\approx0,097\left(M\right)\)
Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư tạo ra 100 ml dung dịch. Tính thể tích H2(đkc), khối lượng NaOH ;nồng độ dung dịch thu được .Giả sử thể tích dung dịch trước bằng dung dịch sau phản ứng
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O ->NaOH + 1/2 H2
nNaOH=nNa=0,2(mol)
VddNaOH=V(H2O)= 100(ml)=0,1(l)
=> CMddNaOH= 0,2/0,1= 2(M)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,0M
D. 2,0M
Chọn đáp án C
n C l 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0,05 (mol); n N a O H d ư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,05 0,1 (mol)
=> n N a O H b đ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => C M N a O H = = 1,0 (M)
Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3 , sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong dung dịch Z là
A. 0,2M
B. 0,4M
C. 0,3M
D. 0,6M
Pha thêm 500 ml nước vào dung dịch chứa 48 gam NaOH thì nồng độ mol của dung dịch giảm đi hai lần. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu ( giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch )
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Pha thêm 5 ml nước vào dd chứa 48 g NaOH thì nồng độ mol của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu ( giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch )
Điện phân dung dịch C u C l 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH.