Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH hoặc CH3COONa vào dung dịch CH3COOH thì cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nào?
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: C H 3 C O O H ↔ C H 3 C O O - + H +
Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa?
A. chuyển dịch theo chiều thuận
B. chuyển dịch theo chiều nghịch
C. cân bằng không bị chuyển dịch
D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch
Đáp án B
Khi nhỏ thêm CH3COO- vào dung dịch thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự cho thêm CH3COO- đó. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: C H 3 C O O H ↔ C H 3 C O O - + H +
Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl?
A. chuyển dịch theo chiều thuận
B. chuyển dịch theo chiều nghịch
C. cân bằng không bị chuyển dịch
D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch
Đáp án B
Khi nhỏ thêm H+ vào dung dịch thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự cho thêm H+ đó. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Viết phương trình điện li của axit yếu C H 3 C O O H trong dung dịch. Nếu hoà tan ít tinh thể chất điện li mạnh C H 3 C O O N a vào dung dịch axit trên thì nồng độ H + tăng hay giảm ? Giải thích dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê.
C H 3 C O O H ↔ C H 3 C O O - + H + ( 1 )
C H 3 C O O N a phân li trong dung dịch như sau :
C H 3 C O O N a → C H 3 C O O - + N a +
Sự phân li của C H 3 C O O H là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng động. Khi hoà tan C H 3 C O O N a vào thì nồng độ C H 3 C O O - tăng lên, làm cho cân bằng (1) chuyển dịch từ phải sang trái, nên nồng độ H + giảm xuống.
5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.
7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.
b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.
10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.
11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm V.
Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M
B. 0,26M
C. 0,124M
D. 0,16M
Tính chất của Al2+ : cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Cho vài giọt dung dịch HCl vào. Cho từ từ vài giọt NaOH đén dư vào dung dịch Al(NO3)3. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình nếu có
Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 :
- Xuất hiện kết tủa keo trắng , sau đó kết tủa tan dần
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(OH-+Al\left(OH\right)_3\rightarrow AlO_2^{^-}+H_2O\)
Cho vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch thu được :
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trở lại , sau đó kết tủa tiếp tục tan.
\(AlO_2^-+H^++H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(3H^++Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al^{3+}+3H_2O\)
Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là
H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-
Khi thêm HCl vào dung dịch thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng trên không bị chuyển dịch.
D. nồng độ PO43- tăng lên.
Đáp án B
Thêm HCl vào thì tăng $[H^+]$ do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự tăng (chiều nghịch)
Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt
C. Dung dịch trong suốt
D. Dung dịch bị vẩn đục hoàn toàn
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HC1 thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?
A. H 2 SO 4
B. MgSO 4
C. NaOH
D. CuSO 4