Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid loãng, dư với lần lượt từng chất sau: kẽm (zinc), zinc oxide, barium hydroxide, sodium carbonate.
Bài 1: Viết phương trình hóa học khi cho dd HCl, dd H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: a) Magnesium b) Zinc
Bài 2: Cho một khối lượng mạt Iron (sắt) dư vào 50ml dung dịch sulfuric acid loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hydrogen (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid đã dùng.
giúp với
Bài 1:
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Bài 2:
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15mol\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4g\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\)
Zinc phản ứng hoàn toàn với dung dịch hydroxide acid HCl tạo ra zinc chloride ZnCl2 và khí hydroxide
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp đơn chất và cặp hợp chất trong phản ứng
c) Viết công thức về khối lượng các chất phản ứng
d) Tính khối lượng zinc chloride tạo khi cho 32,5g zinc tác dụng với 36,5g hydrochloric acid và thu được 1g khí hydrogen ?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Tỉ lệ số nguyên tử $Zn$ : số phân tử $HCl$ : số phân tử $ZnCl_2$: số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
c) $m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
d) $m_{ZnCl_2} = 32,5 + 36,5 - 1 =68(gam)$
Kẽm viên (Zinc - Zn) tác dụng với dung dịch Hydrochloric Acid (HCl) tạo thành muối Zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh => dd NaOH
+ Hóa đỏ => dd HCl, dd H2SO4
- Dùng dd BaCl2 nhỏ vài giọt vào các dd vừa làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng => BaSO4 => dd H2SO4
+ Không hiện tượng => dd HCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) +2 HCl
Bài tập 2: Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 2 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Cho 1 ít viên kẽm(zinc) dư vào 100ml dung dịch acid HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc)
a/ viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Cho Zn=65, Cl=35,5, O=16, H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo pt ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2479}{22400}mol\)\(\approx0,11mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}\approx7,2g\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,22mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{0,1}=2,2M\)
Cho một lượng Zinc vừa đủ vào 50ml dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đktc).
a.Viết PTHH xảy ra?
b.Tính khố lượng Zinc đã tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
\(a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Zn}=0,3.65=19,5g\\ c,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\\ d,m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\)
Viết các PTHH điều chế muối Zinc chlodride (ZnCl2) từ Zinc (kẽm), Zinc hydroxide (Zn(OH)2) và dung dịch Hydrochloric acid (HCl)?
giúp em với
Trung hòa 20 g Sodium hydroxide NaOH bằng 100ml dung dịch sulfuric acid H2SO4 a/ Viết phương trình hóa học? b/ Tính nồng độ mol dung dịch sulfuric acid đã sử dụng? c/ Tính lượng muối tạo thành ?
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\\ c.n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)