Tín hiệu từ một sao nằm trong vùng tử ngoại của quang phổ với bước sóng 7,5.108 m. Tính tần số của bức xạ này.
Khi xem xét quang phổ thu được từ một thiên thể, các nhà thiên văn nhận thấy các vạch phổ trong vùng ánh sáng nhìn thấy bị dịch về phía ánh sáng đỏ, tức là bước sóng của bức xạ ứng với vạch phổ thu được lớn hơn bước sóng của bức xạ do thiên thể đó phát ra. Hiện tượng này được gọi là sự dịch chuyển đỏ. Vật lí thiên văn ứng dụng sự dịch chuyển đỏ rộng rãi trong việc xác định chuyển động của các thiên thể.
Hãy so sánh tần số của bức xạ thu được với tần số của bức xạ do thiên thể phát ra, từ đó cho biết, thiên thể này đang chuyển động như thế nào so với thiết bị thu?
tham khảo
Như đã nói ở trên, bước sóng của bức xạ ứng với vạch phổ thu được lớn hơn bước sóng của bức xạ do thiên thể đó phát ra, chứng tỏ thiên thể đang chuyển động ra xa so với thiết bị thu. Lí giải: dựa vào hiệu ứng Doppler có thể giải thích được điều đó, thiên thể đang chuyển động ra xa thì tần số sẽ giảm dần, nên bước sóng tăng dần. Chúng ta có thể lấy ví dụ về trường hợp chiếc xe tiến lại gần người đàn ông, tần số tăng dần, bước sóng giảm dần. Áp dụng vào trường hợp thiên thể thì thiên thể giống như chiếc xe và người phụ nữ giống như máy thu tín hiệu.
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia H α ... của hiđrô.
C. Bước sóng của bức xạ hồng ngoại nhỏ hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.
D. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hom bức xạ hồng ngoại.
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng λ21 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K và bước sóng λ32 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo M sáng quỹ đạo K sẽ là
A. λ31 = λ32 + λ21
B. λ31 = (λ32 + λ21)/2
C. 1/λ31 = 1/λ32 + 1/λ21
D. 1/λ31 = 1/λ32 - 1/λ21
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng λ 21 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K và bước sóng λ 32 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo M sáng quỹ đạo K sẽ là
A. λ 31 = λ 32 + λ 21
B. λ 31 = ( λ 32 + λ 21 ) / 2
C. 1 λ 31 = 1 λ 32 + 1 λ 21
D. 1 λ 31 = 1 λ 32 - 1 λ 21
Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu tím sẫm.
B. không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ ánh sáng trắng.
C. có bước sóng từ 400 nm đến vài nanômét.
D. có bước sóng từ 750 nm đến 2 mm.
Chọn câu trả lời đúng. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđro được tính theo công thức:
1 λ = R H ( 1 m 2 - 1 n 2 ) . Với R H = 1 , 097 . 10 7 , m - 1 = hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
A. 1 , 215 . 10 - 7 m
B. 0,172μm
C. 0,215μm
D. 91 , 6 . 10 3 μ m
Đáp án A
Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman, ứng với m = 1 và n = 2, được xác định:
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 1 và khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng :
A. λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ 1 + λ 2
C. λ 1 λ 2 λ 2 − λ 1
D. λ 2 - λ 1
+ Áp dụng tiên đề Bo về hấp thu và bức xạ năng lượng:
Một tia X (bước sóng 0,20 nm có tần số lớn gấp 160 lần so với một bức xạ tử ngoại (bước sóng ). Giá trị của là;
A.0,125 nm
B.
C. 0,32 nm
D. 0,125 pm
Một chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,75 µm trong môi trường nước (chiết suất n = 4/3). Chùm bức xạ này có tần số bằng bao nhiêu và thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A. f = 3 . 10 14 Hz; vùng hồng ngoại.
B. f = 6 . 10 15 Hz; vùng tử ngoại.
C. f = 6 . 10 14 Hz; vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. f = 3 . 10 18 Hz; vùng tia X.
Đáp án A
+ Bước sóng của bức xạ này trong môi trường chân không: λ 0 = λ n = 0 , 75 4 3 = 0 , 93 μ m → ánh sáng này thuộc vùng hồng ngoại
+ Tần số của sóng f = c λ = 3 . 10 14 Hz