sục 4.48 khí Co2 vào 250ml dd NaOH 1M. Tính khối lg các chất spu
Câu 2: Hòa tan ht hh X 24 g FeO, MgCO3 vào 700ml dd HCl 1M thu được 4.48 lít CO2 đktc và dd Y
a. Tính % khối lượng từng chất trong hh X
b. Tính CM các chất trong dd Y
nHCl=0,7.1=0,7(mol)
nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: MgCO3 +2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
0,2_________0,4_____0,2______0,2(mol)
nMgCO3=nCO2=0,2(mol) => mMgCO3=0,2. 84= 16,8(g)
=> mFeO= mX - mMgCO3= 24 - 16,8= 7,2(g)
=> %mMgCO3= (16,8/24).100=70%
=>%mFeO=100% - 70%= 30%
b) nFeO= 7,2/72=0,1(mol)
FeO +2 HCl -> FeCl2 + H2O
0,1___0,2______0,1(mol)
Vì 0,4+0,2=0,6 => HCl có dư => nHCl(dư)= 0,7 - 0,6=0,1(mol)
Vddsau= VddHCl=0,7(l)
CMddHCl(dư)= 0,1/0,7= 1/7 (M)
CMddFeCl2= 0,1/0,7=1/7(M)
CMddMgCl2= 0,2/0,7=2/7(M)
a. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8.100\%}{24}=70\%\\ \%m_{FeO}=100\%-70\%=30\%\)
b. \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(n_{FeO}=\dfrac{24-16,8}{72}=0,1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,7}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\)
\(C_{M_{MgCO_3}}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}\left(M\right)\)
a) \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{24}.100=70\%\)
=> %FeO = 30%
b) \(n_{FeO}=\dfrac{24-16,8}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(pứ\right)}=0,1.2+0,2.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
Dung dịch Y gồm HCl dư (0,1) , FeCl2 (0,1) , MgCl2 (0,2)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,1}{0,7}=0,14M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,7}=0,14M\)
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,7}=0,29M\)
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp sau:
(1).Dẫn 4.48 lít khí CO2 vào 460ml dd KOH 2M
(2).Dẫn 8.69 lít khí SO2 vào 200ml dd NaOH 2.5M
1.\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=CM.Vdd=2.0,46=0,92\left(mol\right)\)
PTHH:\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
TPU: 0,2 0,92
PU: 0,2 0,4 0,2
SPU: 0 0,52 0,2
\(m_{K_2CO_3}=n.M=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
2.\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,69}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=CM.Vdd=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
TPU: 0,4 0,5
PU: 0,25 0,5 0,25
SPU: 0,15 0 0,25
\(m_{Na_2SO_3}=n.M=0,25.126=31,5\left(g\right)\)
\(Đặt:n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{CH_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(C_2H_2\rightarrow2CO_2\)
\(CH_4\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO_2}=2a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.05}{0.15}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%CH_4=66.67\%\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_{_{ }2}CO_3+H_2O\)
\(0.4...............0.2............0.2\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.5-0.4}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Sục 4,48 l khí CO2 (đktc) vào 700ml dd NaOH 1M. Viết các PTHH xảy ra. Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau pứ (coi thể tích thay đổi ko đág kể)
nco2 = 4,48 : 22,4= 0,2 mol
700ml=0,7 l
nnaoh=1 . 0,7 = 0,7 mol
pt co2 + 2naoh > na2co3 + h2o
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
nồng độ mol
cmna2co3 = n : v = 0,2 : 0.7 = 0,3m
nCO2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
nNaOH= 0,7 x 1 = 0,7 mol
Ta thấy : \(\frac{nNaOH}{nCO2}\) = \(\frac{0,7}{0,2}\) = 3,5 > 2
=> pứ tạo muối trung hòa
PTHH: 2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O
0,4 0,2 0,2 mol ( mol )
Lập tỉ lệ số mol => CO2 hết, NaOH dư
Viết các số mol của từng chất theo PTHH
=> CM(Na2CO3)= 0,2 / 0,7 = 0,286M
CM(NaOH dư)= \(\frac{0,7-0,4}{0,7}\) = 0,43M
Dẫn 3,36 lít khí CO2 đi qua 250ml dd NAOH nồng độ mol 1mol/l. Thể tích đo ở đktc a) Viết ptpứ b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(1< \dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{\dfrac{3,36}{22,4}}=1,67< 2\\ Tạo:Na_2CO_3\left(amol\right),NaHCO_3\left(bmol\right)\\ a.2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2->NaHCO_3\\ a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ 2a+b=0,25\\ a=0,1;b=0,05\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6g\\ m_{NaHCO_3}=84.0,05=4,2g\)
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Dẫn từ từ 4,48 lit khí CO2 (dktc) vào 100 đ NaOH 20%. Tính khối lg các chất thu được sau phản ứng
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5(mol)\\ CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\\ \dfrac{n_{CO_2}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow NaOH\text{ dư}\\ n_{Na_2CO_3}=0,2(mol);n_{NaOH(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,2.106=21,2(g);m_{NaOH(dư)}=0,1.40=4(g)\)