Cho 2 điện trở R1 = 20 ôm, R2 = 40 ôm mắc nối tiếp với nhau, mắc vào 2 đầu dây có hiệu điện thế U = 12V
a) Tính R tương đương toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất toàn mạch
Hai điện trở R1 = 50 ôm, R2 = 100 ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch U = 24 V .
a) tính điện trở tương đương của mạch.
b)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c)tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở
d)mắc thêm biến trở nối tiếp với 2 điện trở trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch lad 0,12 A. Tính điện trở của biến trở khi đó, biết hiệu điện thế không đổi
MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ CỦA MN
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
Hai điện trở R1=15 ôm , r2 =30 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện U= 90V a. Tính điện trở tương đương , cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở, công suất cả mạch
c. Mắc thêm r3 = 20 ôm song song với r2 .Tính điện trở tương đương 123, cường độ dòng điện qua các diện trở 123
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
a. \(R=R1+R2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b + c. \(I=I1=I2=2,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U=IR=2,2.100=220\left(V\right)\\U1=I1.R1=2,2.40=88\left(V\right)\\U2=I2.R2=2,2.60=132\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
MCD R1 nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R\cdot I=100\cdot2,2=220\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(I_1=I_2=I=2,2\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=40\cdot2,2=88\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=2,2\cdot60=132\left(V\right)\)
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Cho 2 điện trở R1 = 3Ω; R2 =6Ω được mắc song song vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
d. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của cả đoạn mạch.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:3=4A\\I2=U2:R2=12:6=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U=U1=U2=12V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
d. \(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1.I1=12.4=48\\P2=U2.I2=12.2=24\\P=UI=12.\left(4+2\right)=72\end{matrix}\right.\)(W)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=2\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U_m=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{3}=4A;I_2=\dfrac{12}{6}=2A\)
c)Làm ở trên.
d)\(P_1=U_1\cdot I_1=12\cdot4=48W;P_2=12\cdot2=24W\)
\(P=U_m\cdot I_m=12\cdot\left(4+2\right)=12\cdot6=72W\)