Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu):
Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây:
Hình tứ giác ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
+ 4 đỉnh là: A, B, C, D
+ 4 cạnh là: AB, BC, CD, DA
+ 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB; Góc đỉnh B, cạnh BA và BC; Góc đỉnh C, cạnh CD và CB; Góc đỉnh D, cạnh DA và DC.
Hình tam giác KIL có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
+ 3 đỉnh là: K, I, L
+ 3 cạnh là: IK, KL, LI
+ 3 góc là: Góc đỉnh I, cạnh IL và IK; Góc đỉnh L, cạnh LK và LI; Góc đỉnh K, cạnh KL và LI
Hình tam giác EGH có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
+ 3 đỉnh là: E, G, H
+ 3 cạnh là: EG, GH, HE
+ 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GH và GE; Góc đỉnh H, cạnh HG và HE; Góc đỉnh E, cạnh EG và EH.
Hình tam giác MNPQ có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
+ 4 đỉnh là: M, N, P, Q
+ 4 cạnh là: MN, NP, PQ, QM
+ 4 góc là: Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ; Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP; Góc đỉnh P cạnh PQ và PN; Góc đỉnh N, cạnh NM và NP.
Trong hình bên:
a) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND.
b) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.
a) Tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND là: điểm M, điểm N, điểm Q, điểm P.
b) Có 4 góc vuông.
Tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó: đỉnh B – góc CBE, đỉnh C- góc BCD, đỉnh D góc CDE, đỉnh E – góc BEC.
Cho các hình sau:
a) Nêu tên hình và các đỉnh, các cạnh, các góc có trong mỗi hình trên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình trên có mấy góc vuông.
a) Tam giác ABC có:
- Ba đỉnh: A, B, C
- Ba cạnh: AB, AC, BC
- Ba góc: A, B, C
Tứ giác MNPQ có:
- Các đỉnh: M, N, P, Q.
- Các cạnh: MN, NP, PQ, QM.
- Các góc: M, N, P, Q
Tứ giác GHIK có:
- Các đỉnh: G, H, I, K.
- Các cạnh: GH, HI, IK, KG.
- Các góc: G, H, I, K
b) Tam giác ABC có 1 góc vuông.
Tứ giác MNPQ có 2 góc vuông.
Tứ giác GHIK có 1 góc vuông.
Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.
+) Tam giác ABD cân tại đỉnh A có:
AB, AD là 2 cạnh bên
BD là cạnh đáy
\(\widehat B,\widehat D\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
+) Tam giác ADC cân tại A có:
AC, AD là 2 cạnh bên
DC là cạnh đáy
\(\widehat C,\widehat D\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
+) Tam giác ABC cân tại A có:
AB, AC là 2 cạnh bên
BC là cạnh đáy
\(\widehat C,\widehat B\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
a) Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc trong các hình dưới đây:
b) Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông trong các hình trên.
`a,`
`-` Đỉnh `B`, cạnh `BA, BC`
`-` Đỉnh `E, ` cạnh `ED, EG`
`-` Đỉnh `P, ` cạnh `PO, PQ`
`-` Đỉnh `I, ` cạnh `IH, IK`
`-` Đỉnh `M, ` cạnh `ML, MN`
`-` Đỉnh `S, ` cạnh `SR, ST`
`b,`
`-` Góc vuông là các hình:
`-` Góc không vuông là các hình:
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 10).
a) Nêu các cạnh và đường chéo.
b) Nêu các góc ở đỉnh B và đỉnh C.
c) Kể tên những cạnh bằng nhau.
a) Các cạnh là: AB;BC;CD;DA;AE;BF;CG;DH;EF;FG;GH;HE
Đường chéo là: AG; BH;CE;DF
b) Các góc ở đỉnh B là: góc ABF; góc ABC ; góc CBF
Các góc ở đỉnh C là: góc BCD; góc DCG ; góc BCG
c) Những cạnh bằng nhau là: AB = CD = EF = HG;
BC = AD = FG = EH;
AE = BF = CG = DH
a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
a) Hình tròn tâm H bán kính HK.
Hình tròn tâm I bán kính IN.
Hình tròn tâm I bán kính IP.
Hình tròn tâm I bán kính IM.
b) Hình tròn tâm E đường kính PQ.
Hình tròn tâm C đường kính DH.
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Mẫu: Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM.
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AM
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC.
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CA
Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB
Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC
Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC
a) Nêu tên và chỉ ra các đỉnh, cạnh, mặt của mỗi khối hình bên:
b) Chọn số thích hợp cho mỗi ô trong bảng dưới đây:
| Số đỉnh | Số cạnh | Số mặt |
Khối hộp chữ nhật | ? | ? | ? |
Khối lập phương | ? | ? | ? |
a) Học sinh tự thực hành.
b)