Cho A: R2X3, X chiếm 64%, tích hạt n của A=1344, trong R (n=p+1),X(n=p). Tìm A
Câu 1: Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.
Hợp chất A có công thức R2X,trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng .trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt .Trong hạt nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện.Tổng số p trong phân tủ R2X là 30.Tìm công thức phân tử R2X
Đặt a,b lần lượt là số proton trong nguyên tử R và X (\(a,b\in N\)*)
=> số hạt nơtron trong ngtử R, X lần lượt là a + 1, b
Vì tổng số p trong ptử R2X là 30 nên: \(2a+b=30\left(I\right)\)
_ MR = số p + số n = a + a + 1 = 2a + 1
_ MX = 2b
Do \(\%m_R=74,19\%\Rightarrow\dfrac{2M_R}{2M_R+M_X}.100=74,19\)
\(\Rightarrow\dfrac{2\left(2a+1\right)}{2\left(2a+1\right)+2b}.100=74,19\)
\(\Rightarrow-51,62a+74,19b=25,81\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => a = 11; b = 8
\(\Rightarrow R:Na;X:O\)
\(\Rightarrow CTPT:Na_2O.\)
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A
Trình bày rõ ràng cho mình với
Theo đề bài: P + N +E=141 <=> 2P + N=141
lại có: 2P - N =35
=> P=E=44 ,N=53
MZ-MY=64.MX (1)
MZ + MY=96.MX(2)
nZ=\(\frac{1}{2}.2p_Z=p_Z\)
từ 1 và 2 => MZ=80MX<=> nZ +pZ=80.(px + nX)
<=> px + nx= \(\frac{p_z}{40}\)
và ta cũng có : MY=16.MX<=>pY + nY=0,4.Pz
rồi cứ vậy giải ra
mà : px+py+pZ=P=44 nên
1) Nguyên tử R nặng 5,31.10-23g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của ngtố nào? Tính số phân tử nước có trong 1 giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66. 10-24g; N= 6.1023)
2) H/c A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt ko mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân ngtử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử R2X.
Các bạn giúp mình nhé! Cảm ơn ạ!!!
1.
Ta có :
\(M_A=5,32.10^{-23}.6.10^{23}=31,86\) do vậy R là S (lưu huỳnh)
\(m_{H2O}=0,05\left(g\right)\Rightarrow n_{H2O}=\frac{0,05}{1.2+16}=\frac{1}{360}\left(mol\right)\)
Vậy số phân tử \(H_2O=\frac{1}{360}.5.10^{23}=1,67.10^{21}\)
2.
(Trong hạt nhân hạt mang điện là proton, không mang điện là notron)
Gọi số proton của R là x; số proton của X là y.
Trong hạt nhân của R số notron nhiều hơn số proton là 1 suy ra số notron là x+1.
Trong hạt nhân của X số notron bằng số proton và bằng y.
\(\Rightarrow2x+y=30\)
Ta có :
\(A_R=p+n=x+x+1=2x+1\)
\(A_X=p+n=y+y=2y\)
\(\Rightarrow\%m_R=\frac{2.\left(2x+1\right)}{2.\left(2x+1\right)+2y}=74,19\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=11\\y=8\end{matrix}\right.\)
Do vậy R là Na (ô số 11) và X là O (ô số 8).
Phân tử cần tìm là Na2O.
1. Cho nguyên tố a có 2 đồng vị là a1 a2 trong đó đồng vị a1 có tổng hạt là 24 đồng vị a2 tổng số hạt là 26 tp phần trăm các đồng vị a1 a2 bằng nhau tìm NTK trung bình của A
2. N có 2 đồng vị trong đó 14 N chiếm 99% và NTK trung bình 14,01 tìm NTK của đồng vị II
3. Biết nguyên tố A có tổng là 58 hạt số hạt ko mang điện ít hơn hạt mang điện là 18 hạt XĐ từng loại hạt trong nguyên tử a
4. Cho nguyên tố R có số e điền vào mức năng lượng cao nhất là np2
Hc khí của R so với hidro thì R chiếm 75% về m xác đinh NTK của R
5 cho nguyên tố R có công thức hc khí với hidro là H2R trong ỏt cao nhất của R thì oxi chiếm 60% về m tính NTK của R
Hợp chất A có công thức R2X,trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng .trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt .Trong hạt nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện.Tổng số p trong phân tủ R2X là 30.Tìm công thức phân tử R2X
Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố M,R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667%. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn hạt nhân nguyên tử R có n, = p, ( trong đó n, p, n,, p, là số notron và proton tương ứng của M, R ). Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử A bằng 84 và a + b = 4. tìm công thức phân tử của A
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
1 ) Hợp chất A có công thức RX trong đó R chiếm 23,23 về khố%i lượng . Biết tổng số hạt trong A bằng 149. Tổng số proton của R và X là 46. Số notron của X bằng 3,75 lần số notron của R . Xác định điện tích hạt nhân và viết cấu hình electron của R và X ( Đáp số : NaBr )