phập phồng là động từ hay tính từ
phập phồng là từ ghép hay từ láy
: Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh gợi tả điều gì?
A. Gợi tả một trạng thái không ổn định
B. Gợi tả hoạt động của con người
C. Gợi tả hoạt động của sự vật
D. Gợi tả hoạt động của con người và sự vật
Từ nào dưới đây có nghĩa là "trôi nổi, phồng lên rồi lại xẹp xuống"? A lung lay B chấp chới C lơ lửng D phập phều
Từ nào dưới đây có nghĩa là "trôi nổi, phồng lên rồi lại xẹp xuống"? A lung lay B chấp chới C lơ lửng D phập phều
nhấp nhô, phập phồng, bập benh62oa oa, tích tắc, gâu gâu
Nghĩa của từ láy
-Nhấp nhô : Nhô lên, hụt xuống liên tiếp không đều nhau .
-Phập phồng : Có 2 nghĩa : + Phồng lên, xẹp xuống liên tiếp
+ Ở trạng thái không yên lòng,hồi hộp, lo lắng, vì điều đang mong đợi có thể sẽ không được như ý.
-Bập bênh:Chuyển động theo chiều thẳng đưng đối xứng nhau qua một trục,đầu này nâng lên, đầu kia hạ xuống đều đặn, liên tục
-Oa oa : Tiếng khóc của trẻ sơ sinh, to thành từng tiếng liên tiếp.
-Tích tắc : Tiếng kêu của đồng hồ.
-Gâu gâu : Tiếng sủa của con chó.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
Bài 4. Tìm danh từ, động từ, tính từ: dòng sông, phập phồng, thấp thỏm,
xấu xí, gồ ghề, quây quần, bao vây, mặt đất, cuộc sống, đường thẳng.
Danh từ | Động từ | Tính từ |
..................................... | ..................................... | .................................... |
Danh từ: dòng sông, mặt đất, cuộc sống, đường thẳng.
Động từ: phập phồng, thấp thỏm, quây quần, bao vây,
Tính từ: xấu xí, gồ ghề.
Mưa xuân. Không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đất lúc nào cũng phập phồng, như muốn thở dài vì bổi hổi, xốn xang. ngọn Ba Vì khuất hẳn sau một lớp bụi sương mờ
a) Tìm câu đặc biệt
b) Trg đoạn cs đai từ hay ko, nếu cs thì là đại từ gì?
c) Tìm và nêu tác dụng của các phép ttu từ đc sử dụng trg đoạn văn trên
a. Câu đặc biệt: Mưa xuân
b. Có. Đại từ là ngọn Ba Vì
c. Phép tu từ: nhân hoá
Tác dụng: tăng thêm sự sinh động cho mưa xuân
Hãy chọn các từ láy : bâng khuâng , phập phồng , bổi hỏi , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
các từ láy : bâng khuâng , phập phổng, xốn xang.
mk nghĩ zậy
hk tốt Châu Giang
Hãy chọn các từ láy : bâng khuâng , phập phồng , bổi hỏi , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
Trả lời :
Các từ láy là :
bâng khuâng , phập phồng , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
Giải thích nghĩa của các từ láy sau
Chập chòe,phập phồng,bập bềnh,nhỏ nhắt
Chập chòe: từ này ko có nghĩa
Phập phồng:phồng lên, xẹp xuống một cách liên tiếp
Bập bềnh:từ gợi tả dáng chuyển động lên xuống, nhấp nhô theo làn sóng
Nhỏ nhắt: từ này ko có nghĩa
Giải thích nghĩa của các từ láy sau:
- Chập chòe, phập phồng, bập bềnh, nhỏ nhắt
+ Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. Chúc bạn học tốt!Điểm giống nhau và khác nhau về âm thanh và về nghĩa của các từ;nhấp nhô,phập phồng,bập bềnh
_ Điểm giống nhau về âm thanh của các từ : đều có vần “ âp”, đều láy phụ âm đầu
_ Điểm khác nhau về âm thanh của các từ : các từ có âm đọc khác nhau
_ Điểm giống nhau về nghĩa của các từ : đều chỉ trạng thái không bằng phẳng
_ Điểm khác nhau về nghĩa của các từ :
+ phập phồng : phồng lên, xẹp xuống
+ bập bềnh : trạng thái lên xuống nhờ gió, sóng...