Tích của 1 số nhân với 13 bằ ng số đó cộng với 180. Tìm số đó ?
2) tích của 1 số nhân với 13 bằng số đó cộng với 180 tìm số đó
Gọi số cần tìm là a
Theo đề ra ta có :
13 . a = a + 180
=> 180 = 12a
=> a = 180 : 12
=> a = 15
tích của 1 số và 13 bằng số đó cộng 180 . Tìm số đó
Gọi số cần tìm là R, ta có:
R x 13 = R + 180
\(\Leftrightarrow\)R x 13 - R = 180
\(\Leftrightarrow\)R x (13 -1) =180
\(\Leftrightarrow\)R x 12 = 180
\(\Leftrightarrow\)R = 180 : 12 =15
Vậy R = 15
k nha
Gọi số đó là a
a x 13 = a + 180
a x 13 - a = 180
a x 13 - a x 1 = 180
a x (13 - 1 ) =180
a x 12 = 180
a =180 : 12
x =15
=> số đó là 15
Câu 3:
Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Trả lời:Tích đúng của phép nhân đó là .,...
Câu 4:
Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là ...
Câu 3:
Khi nhân 1 số với 374 tức là số đó gấp lên 374 lần.
Nhưng do viết các phép tính thẳng cột như phép cộng
=> Tích đó chỉ được gấp lên :
3+4+7=14 (lần)
Như vậy tích sai gấp 14 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là :
4172:14=298
Vậy tích đúng là :
298x374=111452
Đáp số : 111452.
Câu 4:
Gọi số bị chia là \(x\)
Ta có : \(x:8=a+5\)
\(x:12=b+1\)
8 x a +5 = 12 x b +1 (1)
Mà \(a-b=13\)
\(a=13+b\)
Thay giá trị của a vào biểu thức (1) ta được:
8x (13+b)+5=12 x b +1
104+8 x b +5 =12 x b +1
b x 4 =108
b=108:4
b=27
Vậy x= 27x12+1=325
\(\Rightarrow x=325.\)
Khi nhân 1 số với 374 tức là số đó gấp lên 374 lần.
Nhưng do viết các phép tính thẳng cột như phép cộng
=> Tích đó chỉ được gấp lên :
3+4+7=14 (lần)
Như vậy tích sai gấp 14 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là :
4172:14=298
Vậy tích đúng là :
298x374=111452
Đáp số : 111452.
Thương của 2 số bằng một tích của 2 số bằ ng 0,0625. Tìm hai số đó ?
a) Tìm phân số có mẫu bằng 5, biết rằng khi cộng tử cho 6, nhân mẫu cho 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi.
b) Tìm phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của phân số đó ko thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
a) Gọi phân số đó là \(\frac{a}{5}\)theo đề bài ta có :
\(\frac{a+6}{3.5}=\frac{a}{5}\)
\(\Leftrightarrow\)\(5.\left(a+6\right)=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(5a+30=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(15a-5a=30\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=30\)
\(\Rightarrow\)\(a=3\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{5}\)
b) Gọi phân số đó là \(\frac{b}{13}\)theo đề bài có :
\(\frac{b+\left(-20\right)}{13.5}=\frac{b}{13}\)
\(\Leftrightarrow\)\(13.\left(b-20\right)=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(13b-260=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(65b-13b=-260\)
\(\Leftrightarrow\)\(52b=-260\)
\(\Rightarrow\)\(b=\left(-260\right):52=-5\)
Vậy phân số đó là \(\frac{-5}{13}\)
a) Gọi phân số đó là theo đề bài ta có :
Vậy phân số đó là
b) Gọi phân số đó là theo đề bài có :
Vậy phân số đó là
tìm phân số có mẫu số bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu số với 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{13}\)
Ta có \(\frac{a+14}{13\times3}=\frac{a}{13}\)
\(\frac{a+14}{39}=\frac{a}{13}\)
13 x (a + 14) = 39 x a
13 x a + 182 = 39 x a
39 x a - 13 x a = 182
26 x a = 182
a = 7
Vậy phân số đó là \(\frac{7}{13}\)
Khi nhân mẫu cho 3 thì thì mẫu số mới là:13*4=52
Vậy nếu ta cộng thêm vào 14 và đồng thời vì mẫu số nhân 3 thì tử nhân 3 nên tử số là:14*4=56
Đáp số:56/52
a)Tìm 1 phân số, biết rằng 3/2 trừ đi phân số đó rồi cộng với 5/7 thì được 11/14.
b)Tìm 1 phân số , biết rằng lấy phân số đó nhân với 9 rồi trừ đi 47/8 thì được 13/2
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có: 3/2-x+5/7=11/14
3/2-x =11/14-5/7
3/2-x = 1/14
x = 3/2-1/14
x = 10/7
Vậy: x= 10/7
a)Đặt phân số đó là: \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{3}{2}-\frac{a}{b}+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{11}{14}-\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{1}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{2}-\frac{1}{14}=\frac{10}{7}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{10}{7}\)
b) Ta cũng đặt phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có:: \(\frac{a}{b}.9-\frac{47}{8}=\frac{13}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{13}{2}+\frac{47}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{99}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{99}{8}:9=\frac{11}{8}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{11}{8}\)
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có: \(\frac{3}{2}-x+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\frac{3}{2}-x=\frac{14}{15}-\frac{5}{7}\)
3/2-x = 1/14
x = 3/2-1/14
x = 10/7
Vậy: x= 10/7
khi nhân 1 số với 5 rồi cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 6.tìm số đó
Gọi số đó là X(tìm X) ta có:
X x 5 + 6 =X
X x 5 - X = -6
X x 4 = -6
X = -6/4
X = - 3/2
Gọi số đó là y ta có:
y x 5 + 6 = y x 6
Vậy 6 = y x 6 - y x 5
6 = y x (6-5)
6 = y x 1
6 = y
Vậy số cần tìm là 6
a x 5 + 6 = a x 6
=> a x 6 - 5 = 6 - 5
= 1
=> 6 : 1
=> a6
Khi nhân 1 số với 68, bạn Lan đặt tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm được tích là 2996. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
Khi nhân 1 số tự nhiên với 68 , bạn Lan đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như phép cộng tức là : Bạn Lan đã nhân số đó với từng số 6 và 8 được kết quả bao nhiêu cộng lại với nhau .
Số đó là : 2996 : ( 6 + 8 ) = 214
Tích đúng là : 214 x 68 = 14 552
ĐS : . . .
Khi nhân 1 số tự nhiên với 68 , bạn Lan đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như phép cộng tức là : Bạn Lan đã nhân số đó với từng số 6 và 8 được kết quả bao nhiêu cộng lại với nhau .
Số đó là : 2996 : ( 6 + 8 ) = 214
Tích đúng là : 214 x 68 = 14 552
ĐS : . . .
Khi nhân với 68, bạn Lan đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau => Bạn Lan đã nhân số đó với 14 ( 6 + 8 )
Thừa số thứ 1 là:
2996 : 14 = 214
Tích đúng của phép nhân là:
214 x 68 = 14552
Đáp số: 14552
~ Ủng hộ mk nha mấy bn ~