Cho 11,2(g) Canxi Oxit tác dụng với 100(ml) dung dịch Axit Clohiđric tạo ra Canxi Clorua và Nước A. Tính nồng độ dung dịch Axit Clohidric cần lấy. B. Tính khối lượng Canxi Clorua tạo ra.
Cho 10g canxi cacbonat vào dung dịch axit clohidric (canxi cacbonat tác dụng với axit clohidrit tạo thành canxi clorua, nước và khí cacbonic thoát ra khỏi dung dịch) thì khối lượng dung dịch tăng thêm 6,6 g và tạo thành 1,8g nước. Lập phương rình hóa học và tính khối lượng axit clohidrit đã phản ứng.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\:mol\)
\(PTHH:\:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\:mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M. a. Tính khối lượng muối khan thu được, đọc tên muối. b. Thể tích dung dịch axit clohiđric (ml) đã dùng.
\(a.CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right)\)
Tên muối: Canxi clorua
\(b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Sau khi phản cho (1) với (2) vào nhau xảy ra phản ứng
HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Vì khí CO2 bị thoát ra nên khối lượng của bên cân chứa (1), (2) bị giảm xuống, cân nghiêng về phía có quả cân (3).
Câu 06:
Độ chua của đất trồng là do axit gây ra. Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng là do
A.
caxi oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
B.
canxi oxit tác dụng với axit tạo ra dung dịch bazơ và nước.
C.
xảy ra phản ứng trung hòa giữa canxi oxit với axit có trong đất.
D.
canxi oxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
giúp mik vs mik đang cần tất gấp a
C. xảy ra phản ứng trung hòa giữa canxi oxit với axit có trong đất.
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
áp dụng định luận bảo toàn khối lượng cho cả 3 bài
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
Cho V(l) dung dịch axit clohidric 20% ( D=1,1g/ml) hòa tan hết với 10g canxi cacbonat thu được muối canxi clorua , nước và khí cacbon dioxit
a,Viết phương trình hóa học
b, Tính V dung dịch axit đã dùng
c, tính Khối lượng muối tạo thành
Theo đề bài ta có : nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a) Ta có PTHH :
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
0,1mol....0,2mol..........0,1mol
b) Ta có :
\(m_{\text{dd}HCl}=\dfrac{\left(0,2.36,5\right).100\%}{20\%}=36,5\left(g\right)\)
=> \(V_{\text{dd}HCl}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{36,5}{1,1}\approx33,182\left(ml\right)\)
c) Khối lượng muối thu được là : mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
Vậy............
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Chọn B. Vì khi cho đá vôi vào dung dịch axit clohiric có phản ứng sinh ra khí cacbon dioxit thoát ra ngoài làm cho khối lượng sẽ giảm đi.
Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch axit Clohiđric tạo kẽm clorua và khí hiđro a) tính thể tích khí hiđro sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch axit Clohiđric biết axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng c) nếu đem lượng khí hiđro trên để đốt cháy trong 4,48l khí oxi (đktc) tính khối lượng chất thu đc sau phản ứng
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl(PTHH) = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{14,6.120}{100}=17,52\left(g\right)\)
c)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2--->0,1------->0,2
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
mO2(dư) = (0,2 - 0,1).32 = 3,2(g)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mHCl = (0,4 . 36,5)/(100% + 20%) = 73/6 (g)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
Cho 14,4 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric 10% thu được muối sắt (II) clorua và nước.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
c.Tính khối lượng axit HCl cần dùng
d.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP TỚ VỚI Ạ
`n_[FeO]=[14,4]/72=0,2(mol)`
`a)PTHH:`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`b)m_[FeCl_2]=0,2.127=25,4(g)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/10 .100=146(g)`
`d)C%_[FeCl_2]=[25,4]/[14,4+146].100~~15,84%`