chứng minh rằng trong 27 số tự nhiên khác nhau tùy ý nhỏ hơn 100 có thể chọn được hai số có ước chung lớn nhất khác 1.
Chứng minh rằng trong 27 số nguyên khác nhau tùy ý nhỏ hơn 100 có thể chọn được hai số có ước chung lớn nhất khác 1
3 like cho câu trả lời nhanh và chính xác nhất
Chứng minh rằng trong 26 số nguyên khác nhau tùy ý nhỏ hơn 100 co thể chọn được hai số có ước chung lớn nhất khác 1
3 điểm hỏi đáp cho câu trả lời đúng
trong các số dưới 100, ta có 25 số nguyên tố
mà ở đây ta có 26 số.
=> Số số dôi ra là:
26-25=1
Theo nguyên lí Diricle=> có thể chọn được ít nhất hai số có ước chung lớn nhất khác 1=> điều phải chứng minh
Tìm hai số tự nhiên có ước chung lớn nhất của chúng bằng 12;biết rằng: hai số ấy,ước chung Iớn nhất của chúng,bội chung nhỏ nhất của chúng là bốn số tự nhiên khác nhau và đều có hai chữ số.
Gọi 2 số đó là 12a và 12b, a<b
Coi BCNN(12a,12b)=k
Vì bội chung nhỏ nhất có 2 chữ số nên giá trị lớn nhất của k là 96
Có:hai số ấy,ước chung Iớn nhất của chúng,bội chung nhỏ nhất của chúng là bốn số tự nhiên khác nhau và đều có hai chữ số.
Suy ra:: \(12a<12b\le\frac{96}{2}=48\)
=> a<b < 4
Tất nhiên a khác 1 vì nếu a=1, 12a=12=ƯCLN(12a,12b)
=> a=2;b=3 hoặc a=3;b=4
Với a=2;b=3
=> 2 số đó là 24,36
=> ƯCLN(24;36)=12
BCNN(24,36)=72
=>chọn
Với a=3, b=4
=> 2 số đó là 36,48
=> ƯCLN(36;48)=12
BCNN(36,48)=144 -> loại
Vậy 2 số cần tìm là 24,36
Gọi 2 số đó là 12a và 12b, a<b
Coi BCNN(12a,12b)=k
Vì bội chung nhỏ nhất có 2 chữ số nên giá trị lớn nhất của k là 96
Có:hai số ấy,ước chung Iớn nhất của chúng,bội chung nhỏ nhất của chúng là bốn số tự nhiên khác nhau và đều có hai chữ số.
Suy ra:12a<12b\(\le\frac{96}{2}\)=48
=> a<b<4
Tất nhiên a khác 1 vì nếu a=1, 12a=12=ƯCLN(12a,12b)
=> a=2;b=3 hoặc a=3;b=4
Với a=2;b=3
=> 2 số đó là 24,36
=> ƯCLN(24;36)=12
BCNN(24,36)=72
=>chọn
Với a=3, b=4
=> 2 số đó là 36,48
=> ƯCLN(36;48)=12
BCNN(36,48)=144 -> loại
Vậy 2 số cần tìm là 24,36
Gọi 2 số đó là 12a và 12b, a<b
Coi BCNN(12a,12b)=k
Vì bội chung nhỏ nhất có 2 chữ số nên giá trị lớn nhất của k là 96
Có:hai số ấy,ước chung Iớn nhất của chúng,bội chung nhỏ nhất của chúng là bốn số tự nhiên khác nhau và đều có hai chữ số.
Suy ra:12a<12b\(\le\frac{96}{2}\)=48
=> a<b<4
Tất nhiên a khác 1 vì nếu a=1, 12a=12=ƯCLN(12a,12b)
=> a=2;b=3 hoặc a=3;b=4
Với a=2;b=3
=> 2 số đó là 24,36
=> ƯCLN(24;36)=12
BCNN(24,36)=72
=>chọn
Với a=3, b=4
=> 2 số đó là 36,48
=> ƯCLN(36;48)=12
BCNN(36,48)=144 -> loại
Vậy 2 số cần tìm là 24,36
đề 1 chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ,các số sau là số nguyên tố cùng nhau
a/ 7n+10 và 5n+7
b/ 2n+ và 4n+8
đề 2 chứng minh rằng có vô số tự nhiên n để n+15 và n+72 là hai số nguyên tố cùng nhau
Đề 3 số tự nhiên n có 54 ước , Chứng minh rằng tích các ước của n bằng n^27
Đề 4 tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 60 có nhiều ước nhất
đề 1 chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ,các số sau là số nguyên tố cùng nhau
a/ 7n+10 và 5n+7
b/ 2n+ và 4n+8
đề 2 chứng minh rằng có vô số tự nhiên n để n+15 và n+72 là hai số nguyên tố cùng nhau
Đề 3 số tự nhiên n có 54 ước , Chứng minh rằng tích các ước của n bằng n^27
Đề 4 tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 60 có nhiều ước nhất
Tổng của 100 sô tự nhiên khác nhau, lớn hơn 0 là 9998. Chứng minh rằng trong các số hạng khác nhau có ít nhất hai sô chẵn.
Nhận xét: Tổng của 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên = 1+3+...+203 = 204*50 = 10200>9998
Vậy trong dãy số bắt buộc phải có số chẵn.
Mặt khác dãy 100 số có tổng chẵn không thể có duy nhất 1 số chẵn
=> Dãy số phải có ít nhất 2 số chẵn
Cho 100 số tự nhiên bất kì. Chứng minh rằng ta có thể chọn được ít nhất 15 số mà hiệu của hai số tùy ý chia hết cho 7.
Chứng minh rằng ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên khác 0 bằng ước chung lớn nhất của tổng của chúng và bội chung nhỏ nhất của chúng.
vì ước chung lớn nhất luôn là số nhỏ hơn hoặc bằng 1 trong 2 số đó
=> ước chung lớn nhất của tổng của chúng và bội chung nhỏ nhất của chúng
Tìm hai số tự nhiên biết rằng ước chung lớn nhất của chúng bằng 12, bội chung nhỏ nhất
của chúng bằng 72, hơn nữa chúng có chữ số hàng đơn vị khác nhau
mk se ko giup bn vi mk ko bt
Gọi 2 số cần tìm là a và b (a,b là 2 số tự nhiên khác 0 và có chữ số hàng đơn vị khác nhau)
Ta có : (a,b)=12 và [a,b]=72
\(\Rightarrow\)ab=(a,b).[a,b]=12.72=864
Vì (a,b)=12 nên ta có : \(\hept{\begin{cases}a=12m\\b=12n\\\left(m,n\right)=1\end{cases}}\)
Mà ab=864 nên ta có :
12m.12n=864
\(\Rightarrow\)144m.n=864
\(\Rightarrow\)mn=6
Vì (m,n)=1 và a,b có chữ số hàng đơn vị khác nhau nên ta có bảng sau :
m 2 3
n 3 2
a 24 36
b 36 24
Vậy (a;b)\(\in\){(24;36);(36;24)}