Khi hòa tan 14,35 gam kim loại R hoá trị I với nước,thu được 22,96 lít khí hiđro(đktc).Em hãy cho biết tên kim loại R đem hoà tan? Mn giúp em với ạ em đang rất cần gấp í
Giúp mình với mình đang cần gấp đề cương hoá cuối kì || Cho 3 gam 1 kim loại ( chưa rõ hoá trị ) tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro ( do ở đktc ). Hãy xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có giá trị tối đa là |||
Gọi kim loại cần tìm là `A` và có hóa trị là `x`
`2A + 2xH_2 O -> 2A(OH)_x + x H_2↑`
`[0,15] / x` `0,075` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 1,68 ] / [ 22,4 ] = 0,075 (mol)`
`=>M_A = 3 / [ [ 0,15 ] / x ] = [ 3x ] / [ 0,15]`
`@ x = 1 => M_A = 20 ( g // mol ) ->` Loại
`@ x = 2 => M_A = 40 ( g // mol )->` Nhận và `A` là `Ca`
`@ x = 3 => M_A = 60 ( g // mol )->` Loại
Vậy tên kim loại cần tìm là `Ca`
Gọi R là kim loại cần tìm
.......x là hóa trị của R
=> nH2 =\(\dfrac{1,68}{22,4}\)0,15\x<---------------------------0,075
Ta có: ⇒MR=\(\dfrac{3x}{0,15}=20x\)=20x
Biện luận:
x | 1 | 2 |
MR | 20 (loại) | 40 (nhận) |
Bài 5:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu:natri hidroxit(NaOH),axit clohidric(HCl) và muối natri clorua(NaCl).Em hãy nêu cách nhận biết 3 dung dịch trên bằng phương pháp hoá học?
Bài 6:Khi hoà tan 14,35 gam kim loại R hoá trị I với nước,thu đượ 22,96 lít khí hidro(đktc).Em hãy cho biết tên kim loại R đem hoà tan?
Bài 7:Cho 4,8 game kim loại magie tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch axit clohidric(HCl),sau phản ứng thu được muối magie clorua(MgCl2) và khí hidro
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thoát ra?(đktc)
c.Tính khối lượng axit clohidric(HCl) đã phản ứng?
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
5
trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào 3 mẫu
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu => NaCl
6
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\\
pthh:R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05 1,025
\(M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà R hóa trị I => R là Li
7
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,167\%\)
Câu 5:
_Trích mẫu thử, đánh STT_
Sử dụng QT:
- Hoá xanh: NaOH
- Hoá đỏ: HCl
- Không đổi màu: NaCl
_Dán nhãn_
Bài 6:
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05<--------------------1,025
\(\rightarrow M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(g\text{/}mol\right)\)
=> R là \(Liti\left(Li\right)\)
Bài 7:
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\c,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\d,C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,17\%\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Hòa tan 5,98 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị ) vào nước dư, thu được 2,912 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại đem dùng?
Gọi hóa trị của kim loại R là x (x > 0)
n H2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol)
PTPƯ: 2R + 2xH2O -> 2R(OH)x + xH2
Theo ptpư: n R = 2/x n H2 = 2/x . 0,13 = 0,26/x (mol)
M R = m R/n R = 5,98/(0,26/x) = 23x
Với x=1 -> R = 23 (Na)
Gọi n là hóa trị của R (x \(\ge\) I)
PT: 2R + 2nH2O ---> 2R(OH)n + nH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)
Theo PT: nR = \(\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{2}{n}.0,13=\dfrac{0,26}{n}\)(mol)
=> MR = \(\dfrac{5,98}{\dfrac{0,26}{x}}\) = 23n (g/mol)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 23 (Tm) | 46 (loại) | 69 (loại) |
Vậy R là Natri (Na)
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Hoàn tan 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối nitrat của kim loại và 3,36 lít khí N2O (đktc). Xác định tên kim loại M. Giúp em câu này với ạ
\(\text{Ta có }n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right);n_{N_2O}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:8M+30HNO_3\rightarrow8M\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\\ \Rightarrow n_M=\dfrac{8}{3}n_{N_2O}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=0,4\\ \Rightarrow M_M=27\)
Vậy M là nhôm (Al)
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
Hòa tan 19,2 gam một kim loại R vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại R.
Gọi \(n\) là hóa trj của kim loại R.
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\)
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{19,2}{M_R}\) 0,8
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{M_R}\cdot n=0,8\cdot2\Rightarrow19,2n=1,6M_R\Rightarrow M_R=12n\)
Nhận thấy \(n=2\left(tm\right)\)\(\Rightarrow M_R=24đvC\)
Vậy R là kim loại Mg.
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
.0,12/n...............0,12/n......0,06......
\(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
.0,3/n......................................0,3....
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Có : \(m=13,44=m_R+m_{R_2O_n}=\dfrac{0,12R}{n}+\dfrac{\left(2R+16n\right)0,3}{n}\)
\(\Rightarrow R=12n\)
=> R là Mg
\(n_{Al\left(I\right)}=\dfrac{3}{2}n_{H_2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(II\right)}=2n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=\dfrac{2}{3}.2n_{O_2}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m=3,015\left(g\right)\)
Hoà tan a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại M hoá trị II vào nước dư thấy thu được 3,36 l khí ( đktc) và dung dịch chứa 11,7 gam bazơ. Xác định kim loại M
em cần gấp ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a----------------->a----->0,5a
M + 2H2O --> M(OH)2 + H2
b----------------->b------>b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40a+\left(M_M+34\right)b=11,7\\0,5a+b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> (46 - MM).b = 0,3
Mà \(0< b< 0,15\)
=> MM < 44 (g/mol)
Mà M là kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo
=> M là Ca