Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam Kali tác dụng với nước: A.viết phương trình phản ứng B.tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.1+0.05=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a) nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
0,2____________0,2______0,2__0,1(mol)
2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
0,1____0,1______0,1___0,05(mol)
b) V(H2,đktc)=(0,05+0,1).22,4=3,36(l)
a) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\left(1\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(2\right)\)
b) \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(n_{Na}:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=n_{Na}.\frac{1}{2}=0,2.\frac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(1\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2): \(n_K:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=n_K.\frac{1}{2}=0,1.\frac{1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(2\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{h^2}=2,24+1,12=3,36\left(l\right)\)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
1, Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước, hãy:
a, Viết PTPU và nêu hiện tượng xảy ra
b, Tính thể tích khí hidro thu được trong đktc
c, Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím biến đổi màu như thế nào? Vì sao?
2, Cho 6,85 gam kim loại bari vào nước, thu được V (lít) khí hidro (đktc). Dẫn toàn bộ khí trên qua 8 gam đồng (II) oxit đun nóng thu được m gam chất rắn
a, Viết PTPU
b, Tính V
c, Tính m
1)
a) Kim loại tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi.
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b) n Na = 4,6/23 = 0,2(mol) ; n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na + 1/2 n K = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
2)
a)
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b) n H2 = n Ba = 6,85/137 = 0,05(mol)
V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
Ta thấy :
n CuO / 1 = 8/80 = 0,1(mol) < n H2 / 1 = 0,05 nên CuO dư
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,05(mol)
Suy ra :
m = m CuO dư + m Cu = (8 - 0,05.80) + 0,05.64 = 7,2(gam)
Có một hỗn hợp chứa 2,3 gam natri và 1,95 gam kali tác dụng với nước. Thể tích khí hiđro thu được (đktc) là *
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{Na}=0,1\left(mol\right);n_K=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Cho 4,6 g Natri phản ứng với 5,4g nước thu được natri hiroxit và hiđro.
a. Chất nào dư và dư nhiêu gam?
b.tính khối lượng natri hiroxit thu được.
c. Tính thể tích khí hiđro(ở đktc)
\(a,n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
LTL: 0,2 < 0,3 => H2O dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm natri và natri oxit vào nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) nH2=0,05(mol)
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________0,05(mol)
Na2O + H2O -> 2 NaOH
b) => mNa=0,1.23=2,3(g)
=>nNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4(g)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05 ( mol )
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05 ( mol)
Na2O + H2O → 2NaOH
b) mNa= n.M= 0,1.23= 2,3 (g)
⇒ mNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4 ( g)
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Bài 13: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g?
Bài 14: Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
Bài 13: nNa= 0,2 mol ; nK= 0,1 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
a) tổng số mol khí H2 là: nH2= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
→VH2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)
b) mNaOH= 0,2 x 40= 8 (g) ; mKOH= 0,1 x 56= 5,6 (g)
mdung dịch= mNa + mK + mH2O - mH2 = 4,6 + 3,9 + 91,5 - 0,15x2 = 99,7 (g)
→C%NaOH= 8/99,7 x100%= 8,02%
→C%KOH= 5,6/99,7 x100%= 5,62%