Câu 5: Để đun một vật có khối lượng 5kg nóng lên 300oC thì cần một nhiệt lượng là 570000J. Hỏi vật đó làm bằng gì
để đun nóng 1 vật có khối lượng 2kg từ 20oC đến 150oC cần phải cung cấp 1 nhiệt lượng 98,8kJ. Vật đó làm bằng gì?
TTĐ:
\(m=2kg\)
\(Q=98,8kJ=98800J\)
\(\Delta t=t_2-t_1=150-20=130^oC\)
________________________________
\(c=?\left(J/kg.K\right)\)
Giải
Nhiệt dung riêng của vật đó là:
\(Q=m.c.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow98800=2.c.130\)
\(\Leftrightarrow c=380\left(J/kg.K\right)\)
vậy vật đó bằng đồng
Nhiệt dung riêng của vật là:
C= Q : m.(t2-t1)= 98800 : [2. ( 150 - 20) ] = 380 j/kg.k
Suy ra vật đó làm bằng đồng
Để đun nóng một vật có khối lượng 3kg từ 20oC đến 100oC cần phải cung cấp một nhiệt lượng 91200J. Tính nhiệt lượng riên của vật đó . - mình đang cần gấp ạ . Thanks mn
Một vật có khối lượng là 9 kg sau khi nhận thêm một nhiệt lượng là 1.188 kJ thì nhiệt độ của nó tăng thêm 150 độ C Hỏi vật đó làm bằng chất gì ?
Ta có: \(Q=mc\Delta t\)
\(\Leftrightarrow1188000=9\cdot150\cdot c\)
\(\Leftrightarrow c=880\left(\dfrac{J}{kg.k}\right)\)
Vậy chất đó làm bằng nhôm
Giải:
m=9kg
Q=1.188kJ=1188000J
Δt=150oC
_____________
c=?
nhiệt dung riêng của vật:
c=Q/m.Δt=1188000/9.150
=> c=880J/kg.K
=> Chất làm nên vật là nhôm.
Một thanh nhôm có khối lượng 5kg ở nhiệt độ 25°C A . Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng thanh nhôm lên 80 °C B . Sau khi thanh nhôm nóng lên đến 80°C người ta thả thanh nhôm vào một chậu bằng đồng ở khối lượng 500 gam chứ 3kg nước ở nhiệt độ 30 °C . Tính nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k , của nhôm là 880J/kg.k , nước là 4200J/kg.k
Tóm tắt:
\(m_1=5kg\\ m_2=500g=0,5kg\\ m_3=3kg\\ t_1=25^0C\\ t_2=80^0C\\ t_3=30^0C\\ c_1=880J/kg.K\\ c_2=380J/kg.K\\ c_3=4200J/kg.K\)
____________
\(Q=?J\\ t=?^0C\)
Giải
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng thanh nhôm lên là:
\(Q=m_1.c_1.\left(t_2-t_1\right)=5.880.\left(80-25\right)=242000J\)
Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2+Q_3\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_2-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_3\right)+m_3.c_3.\left(t-t_3\right)\\ \Leftrightarrow5.880.\left(80-t\right)=0,5.380.\left(t-30\right)+3.4200.\left(t-30\right)\\ \Leftrightarrow352000-4400t=440t-13200+12600t-378000\\ \Leftrightarrow t\approx42,6^0C\)
Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 114kJ thì nhiệt độ của vật tăng lên thêm 300C. Vật đó làm bằng kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K; nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg. K, của sắt là 460 J/kg.K A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. chì.
Ta có : \(Q=mc\Delta t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{114000}{10.30}=380\left(J/Kg.k\right)\)
=> Kim loại đó là đồng .
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=114000\left(J\right)\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{114\cdot1000}{10\cdot30}=380\left(\dfrac{J}{kg\cdot K}\right)\)
\(\Rightarrow C\)
Một vật làm bằng chì ở 30 oC, sau khi nhận thêm một nhiệt lượng là 15600J thì nhiệt độ của nó lên đến 130 oC. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của chì 130j/kg.k
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:
A. 256kJ B. 257800J
C. 280410J D. 245800J
Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:
A. 13200J B. 15280J
C. 14785J D. 880J
Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:
A. 1680kJ B. 1725,2kJ
C. 1702,5kJ D. 1695,6kJ
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
A. 95114J B. 93525J
C. 56114J D. 85632J
Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ B. 90kJ
C. 1610kJ D. 1790kJ
Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:
A. 4200J B. 4200kJ
C. 420J D. 420kJ
Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16,375°C
B. 26°C
C. 52°C
D. 19,852°C
Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?
A. 20kg B. 16kg
C. 12kg D. 8kg
Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:
A. 28,2°C B. 28°C
C. 27,4°C D. 26,1°C
Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?
A. 40°C B. 60°C
C. 33,45°C D. 23,37°C
Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 100°C B. 98°C
C. 96°C D. 94°C
Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.
Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J. B. 42kJ.
C.2100J. D. 21kJ.
Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2°C. B.4°C
C. 14°C D. 24°C.
Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C. B. 20°C
C. 30°C D. 40°C
Câu 20: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vậ
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5kg nước từ 150C đến 1000C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của sắt là 460J/kg.K.
Giúp em với ạ!
tóm tắt
\(m_{nước}=5kg\)
\(t_1=15^0C\)
\(t_2=100^0C\)
\(m_{sắt}=1,5kg\)
\(c_{nước}=4200\)J/kg.K
\(c_{sắt}=460J\)/kg.K
______________
\(Q_t=?J\)
giải
Nhiệt lượng để đun thùng sắt nóng từ 150C đến 1000C là
\(Q_{sắt}=m_{sắt}.c_{sắt}.\left(t_2-t_1\right)=1,5.460.\left(100-15\right)=58650\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để đun nước nóng từ 150C đến 1000C là
\(Q_{nước}=m_{nước}.c_{nước}.\left(t_2-t_1\right)=5.4200.\left(100-15\right)=1785000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để đun nước trong ấm sắt nóng từ 150C đến 1000C là
\(Q_t=Q_{sắt}+Q_{nước}=58650+178500=1743650\left(J\right)\)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nhiệt lượng là gì? Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
Câu 2: (2,0 điểm)
Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên? Giải thích tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
CÂU 1:
- Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt.
Câu 2:
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào là: Q = m . c . ∆t
+ Q là nhiệt lượng (J)
+ m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Câu 1 :
Nhiệt lượng là : phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : thực hiện công và truyền nhiệt
Câu 2 :
Công thức tính nhiệt lượng : Q = m . c . Δt
Trong đó : Q : là nhiệt lượng vật thu vào (j)
m : là khối lượng của vật (kg)
Δt : t2 - t1 là đọ tăng nhiệt độ của vật (C0)
c : là nhiệt dung riêng của vật (j/kg)
Chúc bạn học tốt