Bài 3: Cho 10(g) sắt (III) oxit hoà tan hết trong 450(g) dung dịch axit sunfuric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính m
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric ở trên
Bài 4: Cho 20,4(g) nhôm oxit hoà tan hết trong 750(g) dung dịch axit clohidric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính V
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric ở trên.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{AlCl_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=6.0,2=1,2\left(mol\right)\\ a,m=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{750}.100=5,84\%\)
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 7,56 gam một kim loại hóa trị n cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 37,38 gam muối khan.
a. Xác định tên kim loại
b. Tính V, m.
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{7,56}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{7,56}{M_R}\)------------>\(\dfrac{7,56}{M_R}\)
=> \(M_{RCl_n}=M_R+35,5n=\dfrac{37,38}{\dfrac{7,56}{M_R}}\)
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9(Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27(g/mol) => R là Al (Nhôm)
b)
\(n_{Al}=\dfrac{7,56}{27}=0,28\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,28-->0,84--->0,28--->0,42
=> \(V_{H_2}=0,42.22,4=9,408\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,84.36,5=30,66\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{30,66.100}{12}=255,5\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 7,56 + 255,5 - 0,42.2 = 262,22 (g)
=> \(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{37,38}{262,22}.100\%=14,255\%\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hoá trị 3 vào 100g dung dụng h2so4 vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,2 g muối sunfat a)xác định tên kim loại b) tính nồng độ % của dung dịch h2so4 c) tính thể tích dung dịch NaOH 1,5 M cần dùng để kết tủa hoàn toàn dung dịch muối trên
\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Bài 5: Cho 200(g) dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100(g) dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(n_{NaOH}=\dfrac{20\%.200}{40}=1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ a,m_{ddNaCl}=200+100=300\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.1}{300}.100=19,5\%\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{36,5.1}{100}.100=36,5\%\)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
nZn= 19,5/65=0,3(mol); nFe2O3=19,2/160=0,12(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe +3 H2O
nH2=nZnCl2= nZn=0,3(mol) => V(H2,đktc)=0,3.22,4= 6,72(l)
b) nHCl= 2.0,3=0,6(mol) => mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
=>mddHCl=(21,9.100)/20=109,5(g)
=>m=109,5(g)
c) mH2=0,3.2=0,6(mol)
mddZnCl2=19,5+109,5 - 0,6= 128,4(g)
mZnCl2=0,3. 136= 40,8(g)
=>C%ddZnCl2= (40,8/128,4).100=31,776%
d) Ta có: 0,3/3 < 0,12/1
=> H2 hết, Fe2O3 dư, tính theo nH2
=> nFe= 2/3. nH2= 2/3. 0,3= 0,2(mol)
=>mFe=0,2.56=11,2(g)
a, nZn = 19,5/65=0,3 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,15 0,3 0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b,mHCl=0,15.36,5=5,475 (g)
=> m=mddHCl=5,475:20%=27,375 (g)
c,mdd sau pứ =19,5+27,375=46,875 (g)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{46,875}.100\%=87,04\%\)
d,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,3 0,2
Tỉ lệ: 0,12/1>0,3/3 ⇒ Fe2O3 dư,H2 pứ hết
=> mFe=0,2.56=11,2 (g)
Cho 400 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl . Tính :
a) Nồng độ % muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
giúp với ạ
a)Khối lượng của dd NaOH:
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{400.30\%}{100\%}=120\left(g\right)\)
Số mol của 400 g dd NaOH:
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
3 -> 3 : 3 : 3 (mol)
Khối lượng của 3 mol NaCl:
\(m_{NaCl}=n.M=3.36,5=109,5\left(g\right)\)
Khối lượng của dd NaCl sau P.Ư:
\(m_{ddNaCl}=m_{ct}+m_{dm}=100+400=500\left(g\right)\)
Nồng độ % của dd NaCl:
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}.100\%=\dfrac{3.58,5}{500}.100\%=35,1\%\)
b, Nồng độ phần trăm của Axit:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{3.36,5}{500}.100\%=21,9\%\)
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)