câu ghép thành ngữ tục ngữ có cặp quan hệ từ
Câu 1: Đặt câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.
Câu 2:
a. Tìm một câu tục ngữ (hoặc thành ngữ, ca dao) nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta.
b. Đặt câu với với câu tục ngữ (hoặc thành ngữ, ca dao) em vừa tìm được.
5.Đặt các câu ghép theo mỗi yêu cầu sau:
- Có cặp từ chỉ quan hệ Vì – nên và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ Nếu- thì và một vế câu bị lược chủ ngữ.
Có cặp từ chỉ quan hệ Tuy - nhưng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến và một vế câu bị lược chủ ngữ
- Có cặp từ hô ứng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
a. Lấy ví dụ về câu ghép chính phụ và câu ghép đẳng lập. Mỗi loại 3 câu ( phân tích cấu tạo ngữ pháp câu đó )
b. Lấy ví dụ về câu ghép: Có sử dụng một quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp đại từ, cặp chỉ từ. Phân tích cấu tạo ngữ pháp những câu đó.
thêm vế câu và cặp quan hệ từ khác nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ câu đơn thuận lười học . xác định chủ ngữ vị ngữ
- Vì A lười học nên bạn ấy bị điểm kém.
- A không chỉ lười học mà cậu ấy còn không ngoan ngoãn.
- Mặc dù A thông minh nhưng bạn ấy rất lười học.
Đặt câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ 2 câu ghép nói trực tiếp bằng dấu câu 2 câu ghép nới bằng quan hệ từ 2 câu ghép nới bằng cặp quan hệ từ
Đặt câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ 2 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu 2 câu ghép nối bằng quan hệ từ 2 câu ghép nới bằng cặp quan hệ từ giúp mình với
3-5 câu ca dao, tực ngữ, thành ngữ có chứa quan hệ từ, cặp quan hệ từ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Có làm thì mới có ăn.
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ để nối các vế câu.Xác định chử ngữ,vị ngữ trong câu đó
Nếu trời / mưa , thì em nghỉ học
QHT Cn1 Vn1 QHT Cn2 Vn2
Nếu hôm nay trời mưa,tôi// sẽ không đi học
CN VN
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống . Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép. A.Cô giáo đã nhắc nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học. B. Thầy giáo phải kinh ngạc ………Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó. C. ………. trời trở rét …….. con phải mặc áo ấm.
Cô giáo //đã nhắc nhiều lần nhưng Đạt //vẫn nói chuyện trong giờ học.
B. Thầy giáo// phải kinh ngạc vì Hiếu// học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Do trời// trở rét nên con //phải mặc áo ấm.
a) Nhưng
CN1: Cô giáo
VN1: đã nhắc nhiều lần
CN2: Đạt
VN2: vẫn nói chuyện trong giờ học
b) vì
CN1: Thầy giáo
VN1: phải kinh ngạc
CN2: Hiếu
VN2: Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó
c) Vì - nên
CN1: Trời
VN1: trở rét
CN2: con
VN2: phải mặc áo ấm