Tìm 3 số nguyên a;b;c khác nhau biết abc<ab+bc+ca
a) Tìm số liền trước của các số nguyên : 3 ; - 5 ; 0 ; 4
b ) Tìm số liền sau của các số nguyên : - 10 ; - 5 ; 0 ; - 15
c ) Tìm số nguyên a, biết số liền trước a là số nguyên âm, số liền sau a là 1 số nguyên dương.
a) số liền trước của các số nguyên : 3 ; - 5 ; 0 ; 4 lần lượt là 2; -6; -1; 3
b) số liền sau của các số nguyên : - 10 ; - 5 ; 0 ; - 15 lần lượt là -9; -4; 1; -14
c) a = 0
Cho phân số A = 3|x|+2 / 4|x|-5 (x là số nguyên)
a) Tìm x là số nguyên để A lớn nhất. Tìm GTLN của A.
b) Tìm x là số nguyên để A là số nguyên.
Cho phân số A = 2n+4/x-3. a) Tìm số nguyên x để A là một số nguyên. b) Tìm số nguyên x để A đạt giá trị lớn nhất. c) Tìm số nguyên x để A đạt giá trị nhỏ nhất.
ta có
\(A=\dfrac{2x+4}{x-3}=\dfrac{2x-6+10}{x-3}=2+\dfrac{10}{x-3}\) nguyên khi x-3 là ước của 10 hay
\(x-3\in\left\{-10,-5,-2,-1,1,2,5,10\right\}\) hay
\(x\in\left\{-7,-2,2,4,5,8,13\right\}\)
b. Khi x nguyên thì A lớn nhất khi x-3= 1 hay x= 4.
c. Để A nhỏ nhất thì x -3 =-1 hay x = 2
Cho phân số với n là số nguyên khác 1 1. Tìm phân số A với n=2; n=4;n=-4 2. Tìm số nguyên n để A là số nguyên. 3. Tìm số nguyên n để A>0
cho biểu thức A=-3/n+6 a) tìm số nguyên n để A là phân số b) tìm phân số A biết n=2,n=4 c) tìm số nguyên n để A là số nguyên
a) A là phân số khi n+6 là số nguyên khác 0
\(\Rightarrow n\ne-6\)
Vậy n là số nguyên khác -6.
b) Với n=2, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Với n=4, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) A là số nguyên khi -3\(⋮\)n+6
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-7;-5;-9;-3\right\}\)
a)Để A là phân số thì \(n+6\ne0\Leftrightarrow n\ne-6\)
Vậy để A là phân số thì \(n\ne-6\)
b) Thay n=2(tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Thay n=4 (tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) Để A là số nguyên \(\Rightarrow\frac{-3}{n+6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
n+6 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -9 | -7 | -5 | -3 |
a) Tìm các số nguyên dương a sao cho a = 10 ; a = 1 ; a = 4 ; a = − 2
b) Tìm các số nguyên âm a sao cho a = 5 ; a = 1 ; a = − 4 ; a = − 3
c) Tìm các số nguyên a sao cho a = 5 ; a = 1 ; a = − 4 ; a = − 3
Mn giúp mik với
x = 3/3×a+1
a,Tìm a để x là số nguyên dương
b,Tìm số nguyên a để x là số nguyên
c,Tìm a để x là số nguyên
Ai nhanh thì mik tik nha , mik đang cần gấp !!!
1. Tìm tất cả các số nguyên a biết : 6a - 1 chia hết cho 3a - 1
2. Tìm số nguyên a,b biết : a,b > 0 và a (b - 2) = 3
3. Tìm số nguyên n biết : 2n - 1 là bội của n + 3
1/ Tìm số nguyên n sao cho n + 2 chia hết cho n -3
2/ Tìm tất cả các số nguyên a biết: (6a +1) chia hết cho ( 3a -1)
3/ tìm 2 số nguyên a , b biết :a > 0 và a. (b - 2) =3
3/ => a(b-2) thuộc Ư(3) = {1;3;-1;-3}
Mà a > 0
=> a thuộc {1;3}
Ta có bảng kết quả:
a | 1 | 3 |
---|---|---|
b-2 | 3 | 1 |
b | 5 | 3 |
A=\(\dfrac{4}{x-3}\)
a/ tìm số nguyên x sao cho A có giá trị là số chính phương
b/tìm số nguyên x sao cho A có giá trị là số nguyên tố
b)
Để A là số nguyên tố thì \(\dfrac{4}{x-3}\) phải là số nguyên tố có một nghiệm bằng 1 và bằng chính nó
\(x-3\inƯ_{\left(4\right)}=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\). Mặt khác ta thấy chỉ có 2 là số nguyên tố \(\Rightarrow x-3=2\Leftrightarrow x=5\)
Giải:
a) Để \(A=\dfrac{4}{x-3}\) là số chính phương thì A là Ư chính phương của 4
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\inƯ\left(4\right)=\left\{1;4\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
x-3 | 1 | 4 |
x | 4 | 7 |
Vậy \(x\in\left\{4;7\right\}\)
b) Để \(A=\dfrac{4}{x-3}\) là số nguyên tố thì \(4⋮\left(x-3\right)\)
\(4⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\inƯ\left(4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
Ta thấy:
Vì chỉ có mỗi 2 là số nguyên tố nên ta có:
x-3=2
x=5