một khối gỗ có khối lượng 1 kg nằm trên sàn nhà.
1) dùng tay đẩy khối gỗ trên sàn nhà
a) sau khi khối gỗ chuyển động được một đoạn thì dừng lại. Hãy giải thích vì sao?
Một viên đạn khối lượng m = 10 g được bắn theo phương ngang với vận tốc vào một khối gỗ khối lượng M = 10 kg đặt trên mặt sàn. Ngay sau va chạm viên đạn găm vào, khối gỗ chuyển động được một đoạn thì dừng lại. Biết hệ số ma sát của khối gỗ và sàn là bỏ qua chuyển động của viên đạn trong khối gỗ. Cho .
a) Hỏi vận tốc của viên đạn và khối gỗ ngay sau va chạm?
b) Khoảng cách khối gỗ di chuyển được trước khi dừng lại?
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
__giải
p = \(\dfrac{F}{S}\)= \(\dfrac{4500}{15}\)= 300 N/m2
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v 0 = 5 m / s . Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μ t = 0 , 25 . Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
Chọn B.
Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10m/s2.
A. 1s, 5m
B. 2s, 5m
C. 1s, 8m
D. 2s, 8m
Chọn đáp án B
Ta có Fms = µP = µmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2aS
Ta có:
v = vo + at
→ Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v 0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μt = 0,25. Lấy g = 10 m/ s 2 .
A. 1 s, 5 m
B. 2 s, 5 m
C. 1 s, 8 m
D. 2 s, 8 m.
Chọn B
Ta có F m s = μP = μmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v 2 – v 0 2 = 2aS
Ta có v = v 0 + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v 0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/ s 2 .
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v 0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μ t = 0,25. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1 s, 5 m
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m
D. 2 s, 8 m
Chọn B.
Ta có F m s = μ N = μ m g (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời V 0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/ S 2 .
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
Chọn B.
Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc: a = - F m s m = - μ g = - 2 . 5 m / s 2
Áp dụng công thức độc lập thời gian có V 2 – V 0 2 = 2aS
Ta có v = v 0 + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động: t = v - v 0 a = 0 - 5 - 2 . 5 = 2 S