Nêu tác dụng của kính cận. Hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận. Cho biết tiêu điểm của kính ở F như hình vẽ dưới đây: Nêu tác dụng của kính cận. Hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận. Cho biết tiêu điểm của kính ở F như hình vẽ dưới đây:
Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận ở hình 49.1 SGK. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
+ Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên?
+ Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt.
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn Cv ?
Biểu thức nào dưới đây cho phép tính được số bội giác của kính hiển vi đối với mắt cận khi ngắm chừng ở điểm cực viễn
A. δ Đ / f 1 f 2 với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là chiều dài quang học của kính ; f 1 , f 2 là các tiêu cự của vật kính và của thị kính
B. k 1 k 2 với k 1 , k 2 lần lượt là số phóng đại của ảnh qua vật kính và qua thị kính
C. k 1 G 2 v với G 2 v là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực viễn
D. k 1 G 2 c với G 2 c là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực cận
Vẽ ảnh của vật AB qua kính lão ở hỉnh 49.2 SGK, biết tiêu điểm của kính ở F.
+ Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận Cv ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính lão nói trên?
Ảnh của vật AB qua kính lão ở hình 49.2.
+ Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cv của mắt.
+ Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong bài thì yêu cầu này hoàn toàn được thỏa mãn.
Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông α = 0 , 05 rad , mắt ngắm chừng ở vô cực.
2. Đặt mắt cách kính lúp 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Tính số bội giác.
A. 8,5
B. 4,5
C. 4
D. 5
b) Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì vật phải đặt ở gần, khi đó sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt. Do đó ta có:
Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật.
A. 1cm
B. 1mm
C. 2cm
D. 2mm
Đáp án: B
HD Giải:
Tiêu cự của kính:
Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực
Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông , mắt ngắm chừng ở vô cực.
1/Xác định chiều cao của vật.
A. 1,5 mm
B. 1 mm
C. 0,5 mm
D. 2 mm
+ Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực:
Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật
A. 1cm
B. 1mm
C. 2cm
D. 2mm.
Đáp án: B
Tiêu cự của kính
Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực
Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật
A. 1cm
B. 1mm
C. 2cm
D. 2mm
Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?
A. 0,15cm
B. 0,2cm
C. 0,1cm
D. 1,1cm
Chọn C
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F
α ≈ tan α = O k C f = A B f = A B . D ⇒ A B = α D = 10 − 3 m