Để khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần 3,36 lít H2(đktc). Kim loại đó là?
Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H 2 ở đktc. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H 2 ở đktc. Oxit kim loại là
A. MgO.
B. CuO.
C. F e 3 O 4 .
D. C r 2 O 3 .
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Khim loại đó là kim loại nào sau đây?
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
Đáp án C.
Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy
Số mol H2 là nH2 = = 0,4(mol)
Như vậy :
Mx + 16y = 58y
Mx = 42y
Giá trị thỏa mãn : M = 56; x = 3; y = 4
Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe3O4
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Cr.
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R
Tham khảo:
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 t0→→t0 R + H2O
Gọi CTHH là RO
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : RO + H2 -to-> R + H2O
0,1 0,1
\(\Rightarrow\left(R+16\right).0,1=8\\ \Rightarrow R+16=80\\ \Rightarrow R=80-16\\ \Rightarrow R=64\)
R là kim loại Cu
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
A. F e 3 O 4
B. F e 2 O 3
C. F e O
D. Z n O
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc). Công thức oxit là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. ZnO
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
M |
21 (loại) |
42 (loại) |
63 (loại) |
84 (loại) |
=> loại trường hợp này
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,40 lít
Gọi oxit kim loại cần tìm là M 2 O n .
Ta có:
⇒ 40M + 1920.n = 100M + 800n
⇒ 1120n = 60M
Vậy M là Fe, oxit là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3 C O 2
⇒ nCO = 3 n F e 2 O 3
= 3.20/160 = 0,375 mol
⇒ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit
⇒ Chọn D.