Nguyên tử z xó tổng số hạt là 28,số hạt không mang điện chiếm 35,7% .Tính số hạt từng loại
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%.Tính số hạt p,n,e
Ta có: p + e + n = 28
mà p = e, nên: 2p + n = 28
Theo đề, ta có: \(\dfrac{n}{28}.100\%=35,7\%\)
=> n \(\approx10\) hạt
=> p = e = \(\dfrac{28-10}{2}=9\) hạt
nguyên tử b có tổng số hạt là 28. số hạt không mang điện chiếm 35,7% . tính số p, n
Tổng số hạt của nguyên tử B là 28 nên \(p+e+n=2p+n=28\)
Số hạt không mang điện chiếm 35,7% nên \(n=28.35,7\%\approx10\)
\(2p=28-10=18\Rightarrow p=e=9\)
Vậy p = 9, n = 10
Nguyên tử A có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7% của tổng số hạt. Tính số p, số n, số e?
Số hạt không mang điện là:
28 : 100 x 35,7 = 9,996 \(\approx\) 10
Mà số hạt không mang điện trong nguyên tử là hạt neutron
-> n = 10
-> p + e = 28 - 10 = 18
Mà p = e -> p = 9 và e = 9
Vậy p = 9; e = 9; n = 10
B1 : nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là +26.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. hãy xác định số hạt mỗi loại
B2: nguyên tử b có tổng số hạt là 28 số hạt không mang điện chiếm 35,7% tính số proton,neutron,electron
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
Số hạt mang điện tích p + e nhiều hơn số hạt ko mang điện tích n là 22.
Tức là ( p+e)-n = 22
Ta có điện tích hạt nhân à 26+, tức p = 26 (1)
Ta có (p+e)-n=22
Mà p = e ⇒⇒ 2p - n = 22 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2.26 - n =22
⇒⇒ n = 52 - 22=30
Số khối A = p + n = 26 + 30 = 56
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%.Tính số hạt p,n,e. Cho minh xin loi giai chi tiet
Giải thích các bước giải:
Trong nguyên tử D , gọi :
số hạt electron = số hạt proton = p
số hạt notron = n
Tổng số hạt là 28 : 2p+n=28
Số hạt không mang điện chiếm 35%:n=35,7%.28=10
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.
giúp em với ạ
tham khảo
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó : 2 p Y + n Y = 28 n Y = 35.7 % ⋅ 28 = 10 ⇒ p Y = 9
Tổng số hạt trong nguyên tử x là 28 và số hạt không mang điện chiếm 35,7 % thì nguyên tử x là :
Giải thích và cách làm
nguyên tử z có tổng hạt là 24 trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện tích bằng số hạt không mang điện tích. tính số hạt hạt từng loại và cho biết số khối của z
Nguyên tử Z có tổng số hạt là 24:
\(p_Z+e_Z+n_Z=2p_Z+n_Z=24\) (1)
Trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện tích bằng số hạt không mang điện tích:
\(p_Z=n_Z\\ \Rightarrow p_Z-n_Z=0\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_Z+n_Z=24\\p_Z-n_Z=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow3p_Z=24\Rightarrow p_Z=e_Z=\dfrac{24}{3}=8\)
\(\Rightarrow n_Z=p_Z-0=8-0=8\)
Do \(p_Z=8\) nên suy ra Z là Oxi.
=> Số khối của Z \(=M_O=16\)