Bài toán 1: Tìm a biết: 1/5 x 3/a x 4/7= 2x3x4/5x6x7
Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a biết:
5/3 < a < 5/7 : 1/3
Bài toán 3: Tìm a biết: 3/4 : 5/6 : 3/a = 9/16
Giải bài toán:
1. Tìm x, biết:
a) 3/2x - 1/3 = 1 - x
b) (1/3 + x)^3 = 27
2. Tìm số nguyên tố p sao cho 2^p + p^2 chia hết cho 3
3. Tìm a, b, c biết:
a/3 = b/4 = c/5 và a + 2b +c = -16
Mình giải phần 1 ) thôi
\(1)\)
\(a)\frac{3}{2}x-\frac{1}{3}=1-x\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}x+x=1-\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{2}x=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=\frac{2}{3}:\frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow x=\frac{2}{3}.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow x=\frac{4}{15}\)
b ) \(\left(\frac{1}{3}+x\right)^3=27\)
\(\Rightarrow\frac{1}{3}+x=3\)
\(\Rightarrow x=3-\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=\frac{9}{3}-\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=\frac{8}{3}\)
Chúc bạn học tốt !!!
Bạn giải hộ mình bài của mình được ko ạ??
Tìm dạng chung của các số tự nhiên a chia cho 4 dư 3 , chia cho 5 dư 4 , chia cho 6 dư 5 và a chia hết cho 13. Từ đó hãy tìm số a nhỏ nhất thỏa mãn bài toán
Có 12 bạn tên A, B, C, D, E, G, H, I, K, L, M và N. Trong 1 lần kiểm tra với 12 bài toán thì được thống kê như sau:
- Bạn A không biết làm bài 1, 3, 5, 6, 7 và 12.
- Bạn B không biết làm bài 2, 3, 4, 6, 8 và 10.
- Bạn C không biết làm bài 1, 2, 5, 6, 11 và 12.
- Bạn D không biết làm bài 2, 3, 4, 6, 9 và 11.
- Bạn E không biết làm bài 1, 4, 5, 6, 10 và 12.
- Bạn G không biết làm bài 2, 3, 4, 6, 9 và 11.
- Bạn H không biết làm bài 1, 3, 5, 6, 10 và 12.
- Bạn I không biết làm bài 2, 3, 5, 6, 10 và 12.
- Bạn K không biết làm bài 1, 3, 4, 6, 9 và 11.
- Bạn L không biết làm bài 1, 3, 5, 6, 11 và 12.
- Bạn M không biết làm bài 1, 3, 5, 6, 8 và 12.
- Bạn N không biết làm bài 2, 3, 5, 6, 9 và 11.
Hỏi các bạn, bài toán khó nhất và dễ nhất là 2 bài toán số mấy?
Bài toán số 6, số 3 khó nhất
Bài toán thứ 9,10 dễ nhất
bai toan 6,3 kho nhat
bai toan 9,10 de nhat
Bài 1: Tìm x, biết 5 3.5 5 .2 2 3 2 2 x
Bài 2: Tìm x, biết: (7x-11)3 = 25.52 + 200
Bài 3: Tìm x biết : 2 15 2 15 x x 5 3
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết 8.6 + 288 : (x - 3)2 = 50
Bài 5: Tìm x: 22x – 1 + 6.28 = 14.28
Bài 6: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 23x + 52x = 2(52 + 23) – 33 b) 260 : (x + 4) = 5(23 + 5) – 3(32 + 22)
c) (3x – 4)10 – 3 = 1021 d) (x2 + 4) (x + 2)
Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết: 5 .5 .5 1000...0: 2 x x x 1 2 18
Bài 8: Tìm số tự nhiên x biết: 2x 2x1 2x2 ... 2x2015 22019 8
Bài 9: Tìm x N biết :
a) 13 + 23 + 33 + ...+ 103 = ( x +1)2; b) 1 + 3 + 5 + ...+ 99 = (x -2)2
Bài 10: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho (2x + 1)(y – 5) = 12
DẠNG 3: SO SÁNH BIỂU THỨC, LUỸ THỪA
Bài 11: So sánh hai tích sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:
a) A 123.123và B 124.122; b) A 987.984và B 986.985.
c) C = 345.350 và D = 348.353 d) P = 75.36 + 23 và Q = 36.77 – 64
e) E = 35.56 + 17 và F = 34.57 – 14
Bài 12. Không tính kết quả của biểu thức, hãy so sánh
a) A 2019.2021 và B 20202 b)
2021
2022
10 1
10 1
M
và
2022
2023
10 1
10 1
N
.
Bài 13: Cho A = 1 + 2012 + 20122 + 20123 + 20124 + … + 201271 + 201272 và
B = 201273 - 1. So sánh A và B.
Bài 14: Cho D 1 2 ... 22021. Chứng minh D 22022
Bài 15: Cho E = 6 +62 +...+ 62020. So sánh 5E + 6 với 361011
Bài 16: Cho S = 2.1+2.3 +2.32+2.32020. So sánh S + 2 với 4.91010
Bài 17: Cho S = 5.1+5.4 +5.42+5.42021 . So sánh 3S + 5 với 80. 16 1010
* Các bài toán về so sánh luỹ thừa
Loại 1: Biến đổi về cùng cơ số hoặc số mũ
Bài 1: Hãy so sánh:
a. 1619 và 825 b. 2711 và 818 . c) 1619 và 825 d) 6255 và 1257 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a. 1287 và 424 b. 536 và 1124 c. 3260 và 8150 d. 3500 và 7300 .
PBT CLB Toán 6 Cô Yến -TNT
Bài 3: Hãy so sánh:
a) 3210 và 2350 b) 231 và 321 c) 430 và 3 24 . . 10
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 32n và 23n * n N b) 5300 và 3500 .
Bài 5: Hãy so sánh:
a) 32 2 n n và 9n12 b) 256n và 16n5 (với n N )
Loại 2: Đưa về một tích trong đó có thừa số giống nhau
Bài 1: Hãy so sánh:
a) 202303 và 303202 . b) 2115 và 27 49 5 8 . . c)3.275 và 2435 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a) 2015 2015 2015 2014 và 2015 2015 2016 2015 . b) 2015 2015 10 9 và 201610.
Bài 3: Hãy so sánh:
a) A 72 72 45 44 và B 72 72 44 43 . b) 3775 và 7150 .
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 523 và 6 5 . 22 b) 7 2 . 13 và 216 c) 1512 và 81 125 3 5 . .
Bài 5: Hãy so sánh 9920 và 999910 .
Loại 3: So sánh thông qua một lũy thừa trung gian
Bài 1: Hãy so sánh 2 3 4 30 30 30 và 3 24 . 10 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a) 2225 và 3151 b) 19920 và 200315 c) 291 và 536.
Bài 3: Hãy so sánh:
a) 9920 và 9 11 10 30 . b) 96142 và 100 23 . 93 .
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 10750 và 7375 b) 3339 và 1121.
Bài 5: Hãy so sánh:
a) A 123456789 và B 567891234 . b) 111979 và 371320 .
Loại 4: So sánh thông qua hai lũy thừa trung gian
Bài 1: Hãy so sánh
a) 1720 và 3115 b) 19920 và 10024 c) 3111 và 1714 .
Bài 2: Hãy so sánh
a) 111979 và 371321 b) 10750 và 5175 c) 3201 và 6119 .
Bài 3: Chứng minh rằng: a) 2 5 1995 863 . b) 5 2 5 27 63 28 .
Bài 1 Tìm các số tự nhiên a và b biết :
a, a - b = c và ƯCLN(a,b) = 16
b,a - b = 90 và ƯCLN(a,b) = 15
c, ab = 294 và ƯCLN (a,b) =7
Bài 2 Tìm số tự nhiên n biết rằng trong ba số 6 , 16, n bất kì số nào cũng là ước của hai số kia
Bài 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết rằng chia nó cho 10 thì dư 3 chia nó cho 12 thì dư 5 chia nó cho 15 thì dư 8 và nó chia hết cho 19
Bài 4 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để khi chia cho 5 ; 8 ; 12 thì số dư theo thứ tự là 2 ; 6 ; 8
Bạn nào trả lời nhanh nhất đủ cả 4 bài đầy đủ lời giải mình like
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
nhieu qua h cho mik da mik moi tra loi
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
1) So sánh hai số sau : 377 * 2 và 375 * 20
2) Một học sinh khi nhân một số tự nhiên có 2 chữ số với số 236 đã viết nhầm các tích số riêng thẳng hàng giống như phép cộng nên được tích số là 1180. Tìm số tự nhiên đó, biết rằng số tự nhiên đó là số lẻ và có chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị.
3) Thực hiện phép tính trên : 100+98+96+...+2-97-95-93-...-1
4) Không tính giá trị cụ thể của A và B, so sánh A và B biết : A = 200*208 ; B=204*204
5) Tìm số n biết :a) n-1 là ước của 21 b) 33 là bội của n-16) Tìm x thuộc N sao cho 18 chia hết ( x - 5 )(Các bạn trình bày đầy đủ giùm mình nha! Với lại chỉ mình mấy cái kí hiệu toán học ở đâu đi )Dạng 1: Các phép tính với số thực
Câu 1: Làm tính bằng cách hợp lí
x4 = 16
Câu 2: Tìm x
( x + 5) 3 = -64
Dạng 2: Tỉ lệ thức
Câu 3: Tìm x, biết:
* 2\(\frac{1}{3}\): \(\frac{1}{3}\)= \(\frac{7}{9}\): x
* 1\(\frac{1}{3}\): 0,8 = \(\frac{2}{3}\): (0,1x)
Câu 4: Tìm hai số x và y biết x : 2 = y : (-5) và x - y = -7
Dạng 3: Đai lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Toán chia tỉ lệ
Câu 5: 5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilogam?
Câu 6: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 lần lượt tỉ lê với 2 : 3: 5. Tính số học sinh khá, giỏi, trung bình, biết tổng số học sinh khá và học sinh trung bình hơn học sinh giỏi là 180 em
Dạng 4: Hàm số
Câu 7: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 8
a) Tính f(3) ; f(-2)
b) Tìm x khi biết giá trị tương ứng y là 17
Ai giúp mk với. Mk tick cho. Bạn nào biết giải bài nào thì giải giúp mk với.
Cảm ơn nhìu. (^///.\\\^)
Câu 1:
\(x^4=16\)
\(\Rightarrow x=2\) hoặc \(x=-2\)
Vậy \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Câu 2:
\(\left(x+5\right)^3=-64\)
\(\Rightarrow\left(x+5\right)^3=\left(-4\right)^3\)
\(\Rightarrow x+5=-4\)
\(\Rightarrow x=-9\)
Vậy \(x=-9\)
Câu 4:
Giải:
Ta có: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{-5}\) và \(x-y=-7\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{-5}=\frac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\frac{-7}{7}=-1\)
+) \(\frac{x}{2}=-1\Rightarrow x=-2\)
+) \(\frac{y}{-5}=-1\Rightarrow y=5\)
Vậy cặp số \(\left(x;y\right)\) là \(\left(-2;5\right)\)
Câu 5:
Giải:
Đổi 10km = 10000m
Gọi 10000m dây đồng nặng x ( kg )
Vì số dây đồng tỉ lệ thuận với số cân nặng nên ta có:
\(\frac{5}{43}=\frac{10000}{x}\)
\(\Rightarrow x=\frac{10000.43}{5}=86000\left(kg\right)\)
Vậy 1km dây đồng nặng 86000 kg
Câu 6:
Giải:
Gọi số học sinh giỏi, khá , trung bình của khối 7 là a, b, c \(\left(a;b;c\in N\right)\)
Ta có: \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{5}\) và \(c+b-a=180\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{5}=\frac{c+b-a}{3+5-2}=\frac{180}{6}=30\)
+) \(\frac{a}{2}=30\Rightarrow a=60\)
+) \(\frac{b}{3}=30\Rightarrow b=90\)
+) \(\frac{c}{5}=30\Rightarrow c=150\)
Vậy số học sinh giỏi là 60 học sinh
số học sinh khá là 90 học sinh
số học sinh trung bình là 150 học sinh
Câu 7:
a) Ta có: \(y=f\left(x\right)=x^2-8\)
\(f\left(3\right)=3^2-8=9-8=1\)
\(f\left(-2\right)=\left(-2\right)^2-8=4-8=-4\)
b) Khi y = 17
\(\Rightarrow17=x^2-8\)
\(\Rightarrow x^2=25\)
\(\Rightarrow x=5\) hoặc \(x=-5\)
Vậy \(x\in\left\{5;-5\right\}\)