cho rằng x:y=3:2 và4x-y=20.Giá trị của x và y bằng A.x=12;y=8 B.x=6;x=4 C.x=8;y=12 D.x=4;y=6
Giá trị của y thỏa mãn
;x:y=20:9 và y-x=-22
\(\frac{x}{y}=\frac{20}{9}\Rightarrow\frac{x}{20}=\frac{y}{9}\) và y-x=-22
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}=\frac{y-x}{9-20}=\frac{-22}{-11}=2\)
\(\Rightarrow\frac{y}{9}=2\Rightarrow y=18\)
Từ x:y=20:9 Suy ra x/20=y/9
Áp dung tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x/20=y/9=y-x/9-20=-22/-11=2
x/20=2 nên x=40
Suy ra y/9=2 nên y=18
Vậy x=40; y=18
Suy ra
biết rằng x:y=7:6 và 2x-y=120. tính giá trị của y và x
biết rằng x:y=7:6 và x+y=39 khi đso giá trị của x,y =?
\(x:y=7:6\Leftrightarrow\frac{x}{7}=\frac{y}{6}=\frac{x+y}{7+6}=\frac{39}{13}=3\)
\(\Rightarrow\frac{x}{7}=3\Leftrightarrow x=21;\frac{y}{6}=3\Leftrightarrow y=18\)
...
bài 3:chứng minh rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
a.x(3x + 12)-(7x - 20)+x2(2x -3)-x(2x2+ 5)
b.3(2x - 1)-5(x - 3)+6(3x - 4)-19x.
a.=3x2+12x-7x+20+2x3-3x2-2x3-5x
=(3x2-3x2)+(12x-7x-5x)+(2x3-2x3)+20
=20
b.=6x-3-5x+15+18x-24-19x
=(6x-5x+18x-19x)+(-3+15-24)
=-12
a) x(3x + 12) - (7x - 20) + x2(2x - 3) - x(2x2 + 5)
<=> x.3x + x.12 - 7x - 20 + x2.2x + x2.(-3) + (-x).2x2 + (-x).5
<=> 3x2 + 12x - 7x - 20 + 2x3 - 3x2 - 2x3 - 5x
<=> (3x2 - 3x2) + (12x - 7x - 5x) - 20 + (2x3 - 2x3)
<=> 0 + 0 - 20 + 0
<=> -20
=> biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) 3(2x - 1) - 5(x - 3) + 6(3x - 4) - 19x
<=> 3.2x + 3.(-1) + (-5).x + (-5).(-3) + 6.(3x) + 6.(-4) - 19x
<=> 6x - 1 - 5x + 15 + 18x - 24 - 19x
<=> (6x - 5x + 18x - 19x) + (-1 + 15 - 24)
<=> 0 - 10
<=> -10
=> biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Tìm giá trị y thỏa mãn:
x:y=20:9 và y-x=-22
Theo bài ra ta có: \(\frac{x}{y}=\frac{20}{9}\)
=> 9x=20y
=> \(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}=\frac{y-x}{9-20}=\frac{-22}{-11}=2\)
=> x=2.20=40
y=2.9=18
Vậy x=40; y=18
ta có : x:y=20:9 \(\Rightarrow\frac{x}{20}=\frac{y}{9}=\frac{ỹ-x}{9-20}=\frac{-22}{-11}=2\)
( áp dung tc của dãy tỉ số = nhau )
\(\frac{y}{9}=2\Rightarrow y=2.9=18\)
Vậy y=18
tick mk nha
Từ \(x:y=20:9\)
=> \(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}\)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}\) và y - x = -22
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{20}=\frac{y}{9}=\frac{y-x}{9-20}=\frac{-22}{-11}=2\)
Do đó \(\frac{x}{20}=2=>x=40\)
\(\frac{y}{9}=2=>y=18\)
Vậy \(\left\{\left(x;y\right)\right\}\in\left\{\left(40;18\right)\right\}\)
M=5a.x^2.y^2+(-1/2.a.x^2.y^2)+4.a.x^2.y^2+(-x^2.y^2)
a) tính tổng
b) với giá trị nào của a thì M > bằng 0 với mọi xy
c) với giá trị nào của a thì M không dương với mọi xy
d) cho a= 2 tìm cặp số nguyên (xy)
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch dương . Biết tích 2 giá trị nào đó của x bằng 12 và hiệu các bình phương của 2 giá trị đó là 3 ; còn hiệu 2 bình phương hai giá trị tương ứng của y là -12 . viết công thức liên hệ giữa x và y
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x và y1 ,y2
là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 - x2= 12 thì y1 - y2 = - 3.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x;
b) Tính giá trị của y khi x= -2; x = 4.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2=-3 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của y khi x=-2; x=4