bài 1 chuyển câu kể sau thành câu cảm
cành nho mảnh mai bị gió quật ngã , rũ xuống , yếu ớt và đau đớn .
bài 2 tìm trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ trong câu "tù trước đến giờ , cành nho bé nhỏ đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình"
trạng ngữ là:Từ trước đến giờ
chủ ngữ là:cành sơ-ri bé nhỏ
vị ngữ là:đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình.
Từ trước đến giờ là trạng ngữ
Cành sơ - ri bé nhỏ là chủ ngữ
Đã tự quen giải quyết mọi khó khăn một mình là vị ngữ
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và kiểu câu ( theo cấu tạo ngữ pháp ) của mỗi câu trong đoạn văn sau sau:
Hao mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm rập rờn, bay lượn.
Mọi người giải giúp mik với ạ!
Mik đang cần gấp!
Mik cảm ơn mọi người trước nhé!
Xác định các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau :
- khi cành mai rung rinh cười với gió xuân ta liên tưởng dến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn
Câu hỏi: Xác định các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau :
- khi cành mai rung rinh cười với gió xuân ta liên tưởng dến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn
Trả lời: TN: khi cành ai rung rinh cười với gió xuân
CN: ta
VN: còn lại.
Khi cành mai rung ring cười với gió xuân / ta / liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm rập rờn bay lượn.
TN CN VN
-Khi cành mai lung linh cười với gió xuân / ta / liên tưởng đến ình ảnh một đàn bướm vàng rập rơng bay lượn.
TN CN VN
Tìm trạng ngữ , chủ ngữ ,vị ngữ của các câu sau
a} Sau tiếng chuông chùa , mặt trăng đã nhỏ lại ,sáng vằng vặc
b}Ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá ,tràn ngập con đường trắng xuôi
a. TN : sau tiếng chuông chùa
CN : mặt trời
VN :đã nhỏ lại , sáng vằng vặc
b.
CN:Ánh trăng trong
VN : chảy khắp cành cây kẽ lá , tràn ngập con đường trắng xóa
a} Sau tiếng chuông chùa , mặt trăng /đã nhỏ lại ,sáng vằng vặc
TN CN VN
b}Á nh trăng trong /chảy k hắp cành cây kẽ lá ,tràn ngập con đường trắng xuôi
CN VN
Xác định thành phần trạng ngữ , chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào , lê , mận.
Thoát cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cánh đào , lê, mận
Xác định :
Trạng ngữ: thoắt cái,trên những cành đào lê mận.
Chủ ngữ :một cơn mưa tuyết.
Vị ngữ : trắng long lanh
@kiềuanh2k8
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành ca sĩ. Câu 2: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Bài 6: Tìm trang ngữ, chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau.
a) Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa,một vqif đàn chim bay qua bầu trời ngoài Cửa sô về phương Nam.
b) với sự tin tưởng vào bàn tay và khối óc của mình, Mai An Tiêncungf với con đã duy trì nơi đảo hoang
c) buổi mai hôm ấy ,mẹ tôi âu yếm nắm tây tôi Đi trên con đường dài và hẹp
Bài 7 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ
a) Qua khe giậu, lố ra mấy quả ớt đo choi.
Bài 8: Tìm chỗ ngữ, vị ngữ trong hai cậu thơ sau
Mỗi mùa xuân nho lừng hoa bưởi
Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa,/một vqif đàn chim /bay qua bầu trời ngoài Cửa sô về phương Nam.
trạng ngữ / trạng từ / chủ ngữ / vị ngữ
b) với sự tin tưởng vào bàn tay và khối óc của mình ,/ Mai An Tiêm/ cùng với con của mình .
trạng ngữ / chủ ngữ / vị ngữ
c) buổi mai hôm ấy /,mẹ tôi / âu yếm nắm tây tôi Đi trên con đường dài và hẹp
trạng từ / chủ ngữ / vị ngữ
7 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ
aBài) Qua khe giậu, lố ra mấy quả ớt /đo choi.
chủ ngữ / vị
Bài 8: Tìm chỗ ngữ, vị ngữ trong hai cậu thơ sau
Mỗi mùa xuân nho /lừng hoa bưởi
chủ / vị
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu
Trong câu: Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
Trạng ngữ: "Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống"
Chủ ngữ: "Thu"
Vị ngữ: "phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu"
một sớm chủ nhật đầu xuân . trạng ngữ 1
khi mặt trời vùa hé mây nhìn xuống . trạng ngữ 2
thu . chủ ngữ 1
phát hiện . vị ngữ 1
chú chim lông xanh biếc . chủ ngữ 2
sà xuống cành lựu . vị ngữ 2