Cho 12 g axit no đơn chức x tác dụng hết với Na2CO3 thu 2,24 lít khí CO2 Tìm tên axit
cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml đ na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na 2 CO 3 , 2,24 lít CO 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Công thức của X là
A. CH 3 COOH
B. C 2 H 5 COOH
C. C 3 H 7 COOH
D. C 4 H 9 COOH
Cho 13,4 g hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với natri dư thì sinh ra 2,24 lít khí (điều kiện chuẩn). Mặt khác, cho 26,8 g hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2CO3 thì sinh ra 3,36 lít khí (điều kiện chuẩn). a) Xác định công thức cấu tạo của axit b) Nếu đun nóng được hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đặc thì sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 4,08 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng
\(a,\)\(\text{Đặt axit cacboxylic là: RCOOH }\)
\(\text{nH2=}\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\), \(nCO2=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(26,8gX+Na2CO3:\) 2H+ + CO32- \(->\) CO2 + H2O
\(0,3mol\) \(< -\) \(0,15mol\)
\(nRCOOHs=n\)H+=\(0,3mol\)
\(mXbđ=2mXs\) ⇒ \(nRCOOHbđ=\dfrac{nRCOOHs}{2}=0,15mol\)
\(X+Na\left(dư\right):\) \(RCOOH+Na->RCOONa+\dfrac{1}{2}H2\) \(0,15mol\) \(->\) \(0,075mol\)
\(C2H5OH+Na->C2H5ONa+\dfrac{1}{2}H2\)
\(x\)\(mol\) \(->\) \(\dfrac{1}{2}\) \(x\)\(mol\)
⇒\(nH2=0,075+\dfrac{1}{2}x\) ⇔ \(0,1=0,075+\dfrac{1}{2}x\) ⇔ \(x=0,05mol\)
\(mRCOOHbđ=mXbđ-mC2H5OH=13,4-0,05.46=11,1g\)
M\(RCOOH=\dfrac{11,1}{0,15}=74\left(đvc\right)\)⇔\(R+45=74\)⇔\(R=29\)⇒\(R\) \(\text{là}\) \(C2H5\)
\(\text{Vậy axit là}\) \(C2H5COOH\)
\(b,\)\(Xbđ->este\):\(neste=\dfrac{4,08}{102}=0,04mol\)\(C2H5COOH+C2H5OH\dfrac{H2SO4}{t0}>C2H5COOC2H5+H2O\)
\(0,04mol\) \(0,04mol\) \(< -\) \(0,04mol\)
\(\text{Vì nC2H5OOH}\)\(< \)\(\text{nC2H5COOH}\) ⇒\(\text{ %H tính theo C2H5OH}\)
\(\%H=\dfrac{nC2H5OHpu}{nC2H5OHbđ}.100\%=\dfrac{0,04}{0,05}.100\%=80\%\)
Cho b gam axit cacboxylic no, đơn chức,mạch hơ X td vừa hết CaCO3, sau pứ thu đc 3.72 gam muối mà 0,448 lít khí CO2 ( dkc) a. Tìm CTPT, viết CTCT, gọi tên axit (X).
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h %.
B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %.
D. (a + 6)h %.
Đáp án A
7,8g Y thì => nY=2nH2=0,2 mol => 3,9g Y thì nY=0,1 mol =>khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX=nY
nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức, mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h%
B. (a + 7,8)h%
C. (a + 3,9)h%
D. (a + 6)h%.
Đáp án A
nX = 2nCO2 = 0.1 mol
7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0.2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX = nY
meste = mX + mY – mH2O = a + 3,9 – 0,1.18 = a + 2,1
Nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%.
Cho α-amino axit X (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Tên gọi của X là
A. axit α-aminoaxetic
B. axit α-aminopropionic
C. axit α-aminobutiric
D. axit α-aminoisovaleric
Đáp án B
Phản ứng hóa học
2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2 0 , 1 0 , 12
Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Gọi công thức tổng quát trung bình của 2 axit là:
Theo PTHH có: 2 mol axit tạo ra 2 mol muối thì có 1 mol CO2 bay ra, khối lượng tăng: 2.(23-1) = 44 gam
Đáp án C
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%.
B. (a + 7,8) h%.
C. (a + 3,9) h%.
D. (a + 6)h%.
Đáp án: A
Gọi CT chung của A là RCOOH
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
=> Trong a gam A có số mol axit là 2nCO2 = 0,1 mol
Trong 7,8 gam B có n ancol = 2 nH2 = 0,2 mol
=> Trong 3,9 gam B có n ancol = 0,1 mol
Khi trộn a gam A với 3,9 gam B : Ancol + axit este + H2O
Vì n ancol = n axit = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol
=> m este (lí thuyết) = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1 (g)
Vì hiệu suất là h% => m este = (a + 2,1).h%