Cho CaO vào 50g dd COOH 5% sau phản ứng thu được dd muối A
a) Tính m của muối A
b) Tính C% dd muối A
Câu 3: Cho dd CH3COOH 2M phản ứng hết với 200ml dd NaOH 2,5 M Tính thể tích của dd CH3COOH đã dùng Tính nồng độ M của dd muối sau phản ứng. (xem như thể tích dd không thay đổi) cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
nNaOH = 0,2 . 2,5 = 0,5 (mol)
PTHH:
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
Mol: 0,5 <--- 0,5 ---> 0,5
VddCH3COOH = 0,5/2 = 0,25 (l)
VddCH3COONa = 0,25 + 0,2 = 0,45 (l)
CMddCH3COONa = 0,5/,045 = 1,11M
CHO 6,5(g) Fe tác dụng 90g đ CH3COOH 20%
Sau phản ứng thu dd A và khí H2
A)TÍnh C% các chất trong dd A
b)Cho toàn bộ dd A vào dd HCL dư thu dd B.TÍnh m dd NaOH 50% cần để kết tủa kết muối trong dd B
\(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{56}=\dfrac{13}{112}mol\)
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{90\cdot20\%}{100\%}=18g\Rightarrow n_{CH_3COOH}=0,3mol\)
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{13}{112}\) 0,3 0 0
\(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{56}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
0 \(\dfrac{19}{280}\) \(\dfrac{13}{112}\) \(\dfrac{13}{112}\)
a)\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{13}{112}\cdot174=20,2g\)
\(m_{H_2}=\dfrac{13}{112}\cdot2=\dfrac{13}{56}g\)
\(m_{dd\left(CH_3COO\right)_2Fe}=6,5+90-\dfrac{13}{56}=96,27g\)
\(C\%=\dfrac{20,2}{96,27}\cdot100\%=20,98\%\)
1. Cho 100g dd BaCl2 2,08% tác dụng vừa đủ với 50g dd Na2SO4. Nồng độ % của dd muối thu được là
a. 0,79% b. 0,43% c. 0,62% d. 0,69%
2. Dung dịch KOH phản ứng với chất nào sau đây
a. Fe2O3 b. CaO c. CO2 d. CuO
3. Cho một muối sunfat (dư) của kim loại X hóa trị II vào 400ml dd NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 9,8g kết tủa. Kim loại X là
a. Mg b. Zn c. Cu d. Fe
4. Dãy chất nào sau đây đều là phân bón chỉ chứa đạm
a. NH4NO3; ( NH4)2SO4; CO(NH2)2; NH4Cl
b. KCl; CO(NH2)2; (NH4)2SO4; Ca(H2PO4)2
c. KCl; NH4NO3; (NH4)3PO4; CaHPO4
d. K3PO4; KNO3; NH4Cl; Ca(H2PO4)2
MN GIÚP MK VS Ạ! MK ĐANG CẦN GẤP
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
cho 200g dd muối cucl2 6,75% tác dụng vừa đủ với bgam dd koh 5,6% a) tính b. b) tính C% dd thu được sau phản ứng. c) tính khối lượng chất rắn thu được. d) nếu cho lượng KOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ CO2. Tính khối lượng muối thu được
Cho 120 g dd axit axetic 20% tác dụng với 53 g dd natri cacbonat 30%.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b)Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20\%}{60}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{53.30\%}{106}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Na2CO3 hết, CH3COOH dư
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15-------->0,3-------------->0,3------->0,15
=> \(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 120 + 53 - 0,15.44 = 166,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{24,6}{166,4}.100\%=14,78\text{%}\)
Có một dd chuaa đồng thời 2 muối là CuCl2 và MgCl2.Chia 50g dd làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho phản ứng với lượng dư dd AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa
- Phần 2: cho phản ứng vs lượng dư dd NaOH.Lọc lấy kết tủa,rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn
Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
Khối lượng dd mỗi phần=50/2= 25g
Gọi số mol của MgCl2 và CuCl2 trong 25g dung dịch lần lượt là x và y Phần 1:
MgCl2 +2AgNO3 -------> 2AgCl + Mg(NO3)2
x ............................................2x
CuCl2 + 2AgNO3 ------> 2AgCl + Cu(NO3)2
y............................................ 2y
nAgCl = 14,35/143,5 = 0,1 mol
Ta có pt: 2x+2y = 0,1 (I)
Phần 2:
MgCl2 + 2NaOH -------> Mg(OH)2 + 2NaCl
x .............................................x
CuCl2 + 2NaOH ---------> Cu(OH)2 + 2NaCl
y............................................... y
Mg(OH)2 -----------> MgO + H2O
x.................................... x
Cu(OH)2 ------------> CuO + H2O
y................................... y
Số gam chất rắn = tổng số gam MgO và CuO
Từ pt (3,4,5,6) ta có: 40x + 80y = 3,2 (II)
Giải hệ (I) và(II) ta được x = 0,02 ; y = 0,03
Suy ra: mMgCl2 = 0,02. 95 = 1,9 g
số gam CuCl2 = 0,03. 135 = 4,05 g
%m MgCl2 là: 1,9.100/25 = 7,6%
%m CuCl2 là: 4,05.100/25 = 16,2%
Có thể viết pt ion rút gọn để giải nhanh hơn
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\left(1\right)\\ m_{giảm}=m_{Br_2}-m_{Cl_2}\\ \Leftrightarrow n_{NaCl\left(1\right)}=n_{NaBr\left(1\right)}=\dfrac{13,35}{160-71}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{NaBr}=\dfrac{103.0,15}{42,6}.100\approx36,268\%\\ \Rightarrow\%m_{NaCl}\approx63,732\%\)
Bổ sung:
\(C\%_{ddNaBr\left(trongA\right)}=\dfrac{0,15.103}{200}.100=7,725\%\\ C\%_{ddNaCl\left(trongA\right)}=\dfrac{42,6-0,15.103}{200}.100=13,575\%\)