\(KHCO_3\) có tác dụng với \(Ba\left(NO_3\right)_2\) ở nhiệt độ thường không?
Phân loại mỗi chất sau: \(CaO,SO_2,Na_2O,SO_3,N_2O_5,HNO_3,HNO_2,FeS.CáO_3,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,KHCO_3,FeHPO_4.Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
Oxit bazo : \(CaO,Na_2O\)
Oxit axit : \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
Axit : \(HNO_3,HNO_2\)
Bazo : \(Fe(OH)_3,Al(OH)_3\)
Muối : \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe(NO_3)_2,Fe(NO_3)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
\(\text{Oxit axit : }\) \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
\(\text{Oxit bazo : }\)\(CaO,Na_2O\)
\(\text{Axit : }\)\(HNO_3,HNO_2\)
\(\text{Bazo : }\)\(Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3\)
\(\text{Muối : }\) \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,NaHPO_4\)
Nhiệt phân 66,2g \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng \(Pb\left(NO_3\right)_2\) bị nhiệt phân theo phản ứng:
\(Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbO+NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
nPb(NO3)2=0,2mol.
Gọi \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}\) bị nhiệt phân = x mol.
Pb(NO3)2 ---> PbO + 2NO2 +\(\frac{1}{2}O_2\)
x------------------------------->2x--------->0,5x mol
Ta có: mNO2+mO2= khối lượng chất rắn giảm.
=> 2x.46+0,5x.32=66,2-55,4=10,8 => x=0,1
=> H=50%
Cân bằng PTHH sau:
u) \(S+HNO_3\rightarrow H_2SO_4+NO\)
v) \(Ba\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow BaSO_4+Al\left(NO_3\right)_3\)
w) \(Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
x)\(Fe_2O_3+C\rightarrow Fe+CO_2\)
$\rm u)S + 2HNO_3 \rightarrow H_2SO_4 + 2NO \uparrow$
$\rm v)3Ba(NO_3)_2 + Al_2(SO_4)_3 \rightarrow 3BaSO_4 \downarrow + 2Al(NO_3)_3$
$\rm w)3Ba(OH)_2 + P_2O_5 \rightarrow Ba_3(PO_4)_3 \downarrow + 3H_2O$
$\rm x)2Fe_2O_3 + 3C \xrightarrow{t^o} 4Fe + 3CO_2 \uparrow$
Câu 1: Lập PTHH
a) \(H_2+CuO-^{to}->Cu+H_2O\)
b) \(O_2+.....-^{to}->Fe_3O_4\).
c)\(Na_2SO_4+BaCl_4-->BaSO_4+NaCl\)
d)\(AgNO_3+Cu-->Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
e)\(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe-->Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Câu 2 : a) Tính nồng độ mol (lít của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200ml nước (thể tích dung dịch không thay đổi )?
b)Tính \(C_M\) của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200 ml nước?
Câu 3: Giải thích hiện tượng cá ngột nước (đớp ko khí )vào mùa hè?
Câu 1 :
\(a) H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ b) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ c) BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\\ d) Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ e) Fe + Cu(NO_3)_2 \to Cu + Fe(NO_3)_2\)
Câu 2 :
a)
n NaCl = 58,5/58,5 = 0,1(mol)
V dd = 200 ml = 0,2 lít
Suy ra : CM NaCl = 1/0,2 = 5M
b) Do trong mùa hè, những lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao hơn bình thường vì vậy độ tan của các khí trong nước hồ ao sẽ giảm xuống và thấp hơn nồng độ của chúng trong nước, một số khí thoát ra (có oxi) nên thiếu oxi .Do đó cá ngoi lên mặt hồ đợp không khí để cung cấp oxi cho cơ thể
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^0}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2x......................4x......x\)
\(BTKL:\)
\(m_{NO_2}+m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4x\cdot46+32x=6.48\)
\(\Rightarrow x=0.03\)
\(\%Cu\left(NO_3\right)_{2\left(ph\right)}=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{6.48}{0.12+0.03}=43.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{43.2}{2}=21.6\)
\(c.\)
\(H\%=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(\)
1. Cho các chất ( dung dịch ) sau đây : \(Na_2CO_3\) ; \(CaCO_3\) ; \(K_2SO_4\) ; HCl ; \(Ba\left(OH\right)_2\) ; \(Ba\left(NO_3\right)_2\) ; \(Mg\left(OH\right)_2\) . Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất (dung dịch) trên tác dụng với nhau từng đôi một .
2. Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau :
a) \(MgCO_3\) ; \(BaCO_3\) ( biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí CO2 )
b) \(NaNO_3\) ; KNO3 (biết sản phẩm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi)
c) \(Mg\left(NO_3\right)_2;Cu\left(NO_3\right)_2;Pb\left(NO_3\right)_2\) (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại , nitơ đioxit
và oxi)
2.
a; MgCO3 -> MgO + CO2
BaCO3 -> BaO + CO2
b; 2NaNO3 -> 2NaNO2 + O2
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
c; 2Mg(NO3)2 -> 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2
2Pb(NO3)2 -> 2PbO + 4NO2 + O2
2.
a; MgCO -> MgO + CO BaCO -> BaO + CO
b; 2NaNO -> 2NaNO + O 2KNO
-> 2KNO + O
c; 2Mg(NO ) -> 2MgO + 4NO + O 2Cu(NO )
-> 2CuO + 4NO + O 2Pb(NO ) -> 2PbO + 4NO + O
tick cho mik nha
\(KHCO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O+K_2CO_3hoacKOH\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow CaCO_3+H_2O+Na_2CO_3hoacNaHCO_3\)
Cho mình hỏi: sao 2 dạng phương trình cũng tương tự nhau mà 1 cái cho ra muối trung hòa hoặc bazo, còn 1 cái cho ra muối trung hòa hoặc muối axit vậy ạ?
Câu 1 : Nung \(Cu\left(NO_3\right)_2\) thu được \(CuO\), \(NO_2\),\(O_2\).
a) Viết PTPƯ
b) Nếu có 1,5 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam \(CuO\) và bao nhiêu lít \(O_2\) ở đktc?
c) Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí \(NO_2\)và \(O_2\) ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\)?
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)