Một xe oto con có khối lượng m chuyển động với vận tốc v có động lượng 3000 kg.m/s và động năng 7500 J . Tìm m và v
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2→ cùng hướng với v1→.
A
15 (kg.m/s)
B
14 (kg.m/s)
C
12 (kg.m/s)
D
16 (kg.m/s)
CÂU 56: Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J
CÂU 1: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. không đổi. B. tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 4 lần. D. giảm 2 lần.
CÂU 2: Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s.
C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
CÂU 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
CÂU 2: Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:
A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được.
C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hớn xe A
CÂU 1: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 2.10-2 kgm/s. B. 3.10-2 kgm/s.
C.10-2 kgm/s. D. 6.10-2 kgm/s.
CÂU 2: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là :
A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s.
CÂU 3: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s. B. 1,24 m/s. C. 0,43 m/s. D. 1,4 m/s.
CÂU 42: Một quả bóng có khối lượng m = 300 g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng nào của quả bóng sau đây là đúng ?
A. -1,5 kg.m/s. B. 1,5 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s. D. - 3 kg.m/s.
CÂU 56: Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J
CÂU 1: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. không đổi. B. tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 4 lần. D. giảm 2 lần.
CÂU 2: Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s.
C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
CÂU 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
CÂU 2: Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:
A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được.
C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hớn xe A
CÂU 1: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 2.10-2 kgm/s. B. 3.10-2 kgm/s.
C.10-2 kgm/s. D. 6.10-2 kgm/s.
CÂU 2: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là :
A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s.
CÂU 3: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s. B. 1,24 m/s. C. 0,43 m/s. D. 1,4 m/s.
CÂU 42: Một quả bóng có khối lượng m = 300 g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng nào của quả bóng sau đây là đúng ?
A. -1,5 kg.m/s. B. 1,5 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s. D. - 3 kg.m/s.
Một vật có khối lượng 0,5kg chuyển động với vận tốc 10m/s. Động lượng của vật bằng
A. 10 kg.m/s | B. 4,5 kg.m/s | C. 5 kg.m/s | D. 9 kg.m/s |
Động lượng của vật:
\(p=mv=0,5\cdot10=5\left(kg\cdot\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn C
Câu 1 : Kéo một xe bằng sợi dây cáp với lực kéo là 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang là 60 0 . Tính công của lực kéo thực hiện được để xe chạy được 200m theo phương ngang.
A. 30000 J B. 15000 J C. 26950 J D. 51900 J
Câu 2. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ô tô là: A. 10.104 Kg.m/s B. 7,2.104 Kg.m/s C. 72 Kg.m/s D. 2.104 Kg.m/s
Câu 3 : Một vật khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s thì động lượng của vật là 200 Kg.m/s. Tính khối lượng m: A. 40 Kg B. 4 Kg C. 0.4 Kg D. 40g
Câu 4 : Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động góc 600 . Quãng đường vật đi được là 6m. Tính công của lực.
A. 20 J B. 5 J C. 30 J D. 15 J
Câu 5 : . Một vật chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 36 km/h nhờ lực kéo F = 40N hợp với phương chuyển động góc 600 . Tính công của lực kéo trong khoảng thời gian 2 phút. (gợi ý: tính s = vt) A. 24000 J B. 48000 J C. 800 J D. 8000 J
Câu 6 : Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều dương với tôc độ 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là?
A. 6 kg.m/s. B. – 3 kg.m/s. C. – 6 kg.m/s. D. 3 kg.m/s.
Mọi người giải ra hộ em với
Câu 1: Một oto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72km. Động năng của oto này bằng
Câu 2: Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 20J. Lấy g=10m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng
Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 54km/h khi đó động năng của vật là 562.5J. Giá trị của m bằng
Câu 1.
Vận tốc xe: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{72}{2}=36\)km/h=10m/s
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Câu 2.
Khối lượng vật:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1}{10}=0,1kg\)
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{0,1}}=20\)m/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2\cdot562,5}{15^2}=7,8125kg\)
Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
A. 20 kg.m/s. B. 0 kg.m/s. C.10√2 kg.m/s. D. 5√2 kg.m/s
Câu 23: Một trục kéo có hiệu suất 80% được hoạt động bởi một động cơ có công suất 8kW. Trục kéo có thể kéo lên đều một vật có trọng lượng 80N với vận tốc bằng
A. 190m/s. B. 100m/s. C. 80m/s. D. 60m/s.
Câu 33: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới đập vào vật m2 (m1= 4m2) đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v2 thì tỉ số động năng của hệ trước và sau va chạm là
A. 0,16 B. 0,512 C. 0,25 D. 1,25
23/\(8kW=8000W\)
Công suất có ích của động cơ là:
\(P_i=H.P_{tp}=0,8.8000=6400W\)
\(P_i=P.v\Leftrightarrow v=\frac{6400}{80}=80m\text{/}s\)
Vậy ta chọn C
33/Tỉ số động năng của hệ trước và sau va chạm là:
\(W_d=\frac{1}{2}m_1v_1^2=2m_2v_1^2\)
\(W_{d'}=\frac{1}{2}m_2v_2^2\)
\(\frac{W_d}{W_{d'}}=\frac{2m_2v_1^2}{\frac{1}{2}m_2v_2^2}=4\frac{v_1^2}{v^2_2}\)
Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một mẩu gỗ khối lượng M = 390g đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc v12 = 10m/s. Lượng động năng của đạn đã chuyển thành nhiệt là
A. 780J
B. 650J
C. 580J
D. 900J
Đáp án A
Xét tại vị trí va chạm thế năng không đổi nên sự biến thiên cơ năng chính là sự biến thiên động năng nó chuyển thành nhiệt tỏa ra khi va chạm
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng của hệ.
- Ta có công thức giải nhanh trong quá trình va chạm mềm cơ năng của hệ bị giảm. Phần cơ năng giảm này đã chuyển hóa thành nhiệt năng. Nói cách khác ta có công thức nhiệt tỏa ra trong va chạm:
Một ô-tô có khối lượng M chuyển động trên một con dốc có chiều cao s=2160m. Khi lên dốc, lực kéo động cơ là F1=2000N xe chuyển động với tốc độ v1. Khi xuống chính dốc này thì lực kéo động cơ là F2=1000N và xe chuyển động với vận tốc v2. Thời gian xe lên dốc nhiều hơn 2,4 phút so với thời gian khi xe xuống dốc. Cho rằng chuyển động của xe là chuyển động thẳng đều trên mỗi chặng, lực ma sát không đổi khi xe lên dốc và xuống dốc. Bỏ qua lực cản không khí. TÍNH TỐC ĐỘ v1, v2 CỦA XE KHI LÊN DỐC VÀ XUỐNG DỐC? NẾU CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ SẢN RA KHI LÊN DỐC BẰNG 1,2 LẦN KHI XUỐNG DỐC.
Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 4 m/s thì va chạm vào toa xe thứ hai có khối lượng 2 tấn đang chuyển động cùng chiều với tốc độ 2 m/s. Sau va chạm hai toa xe móc vào nhau và chuyển động với cùng tốc độ v. Bỏ qua mọi ma sát. Tính v?
Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
\(\Rightarrow m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)V\)
\(\Rightarrow3000\cdot4+2000\cdot2=\left(3000+2000\right)\cdot V\)
\(\Rightarrow V=3,2\)m/s